Chào mừng các bạn đến với blog DatGerman

Nơi chia sẻ kiến thức học tiếng Đức và
trải nghiệm cuộc sống ở Đức và Châu Âu

Infinitiv mit zu

Hiểu đúng Infinitiv mit zu trong tiếng Đức và cách sử dụng chính xác

Bạn đang gặp phải cấu trúc câu “Infinitiv mit zu”‘ trong tiếng Đức và cảm thấy bối rối vì không dịch đúng và hiểu sai. Thấm chí là dùng sai do các bạn chưa hiểu thật sự câu Infinitiv mit zu. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá cách sử dụng cấu trúc Infinitiv mit zu một cách đơn giản và hiệu quả.

Infinitiv mit zu

Thế nào là câu Infinitiv mit zu?

  • Infinitiv là dạng nguyên mẫu của động từ, tức là động từ có đuôi -en ở cuối và không chia.
  • Câu „Infinitiv mit zu“ là một mệnh đề phụ mà động từ ở cuối câu nguyên mẫu và có „zu“ đứng trước động chính hoặc „zu“ giữa Präfix – gốc động từ tách. Do mệnh đề Infinitiv mit zu là một mệnh đề phụ nên nó luôn đi kèm với mệnh đề chính.
  • Câu „Infinitiv mit zu“ và câu chính sẽ có cùng một chủ ngữ, do vậy mà chủ ngữ sẽ được lượt bỏ để không lặp lại ở câu Infinitiv mit zu.
  • Dưa trên cơ sở cấu trúc câu dass-Satz, ta sử dụng cầu „Infinitiv mit zu“ để rút gọn mệnh đề dass-Satz.

Vị trí của zu trong câu Infinitiv mit zu

Có duy nhất một động từ

Sie hat keine Zeit, mit uns zu kommen.
(Cô ấy không có thời gian để đến cùng chúng tôi.)

💡 Zu đứng trước động từ chính.

Động từ tách

Ich habe vergessen, meinen Ausweis mitzunehmen.
(Tôi đã quên mang theo CCCD của tôi.)

💡 Zu được đặt giữa tiền tố Präfix và gốc động từ tách.

2 động từ

Es ist schön, dich kennen zu lernen.
Es ist gut, täglich spazieren zu gehen.

💡 Zu được đặt giữa động từ phụ và động từ chính.

Động từ khuyết thiếu

Er hofft, planmäßig sein Ziel erreichen zu können.

(Anh hy vọng có thể đạt được mục tiêu như dự định.)

💡 Zu được đặt giữa động từ chính và Modalverb.

Các cách sử dụng câu Infinitiv mit zu

Infinitiv mit zu 1

Câu có chủ ngữ giả es và cùng chủ ngữ

Dạng câu Infinitv mit zu này là câu rút gọn từ câu dass-Satz, khi:

  • Trường hợp 1:

Cấu trúc câu:

Infinitiv mit zu 2

Ở mệnh đề Dass-Satz, khi chủ ngữ là man, người ta có thể sử dụng câu Inifinitiv mit zu để lượt đi chủ ngữ man.

Ví dụ:

Es ist wichtig, gesund zu leben. (Dạng rút gọn từ câu dass-Satz)
Điều quan trọng là phải sống khỏe mạnh.

Es ist wichtig, dass man gesund lebt. (Câu dass-Satz)

Ngoài ra ta có thể biến đổi câu trên thành:
Das gesunde Leben ist wichtig. (Thay thế cho chủ ngữ giả es)

Es ist notwendig, regelmäßig Sport zu treiben. (Dạng rút gọn từ câu dass-Satz)
Điều cần thiết là phải tập thể dục thường xuyên.

Es ist notwendig, dass man regelmäßig Sport treibt. (Câu dass-Satz)

Ngoài ra ta có thể biến đổi câu trên thành:
Das regelmäßige Sporttreiben ist notwendig. (Thay thế cho chủ ngữ giả es)

  • Trường hợp 2:

 Cấu trúc câu:

Infinitiv mit zu 3

Ở mệnh đề Dass-Satz, chủ ngữ của câu chính và chủ ngữ câu phụ giống nhau nên người ta thường sử dụng infinitiv mit zu để lượt đi chủ ngữ.

Ví dụ:

Ich habe keine Zeit, Englisch zu lernen. (Dạng rút gọn từ câu dass-Satz)
(Tôi không có thời gian để học tiếng Anh.)
Ich habe keine Zeit, dass ich Englisch lerne. (Câu dass-Satz)

Sie hat die Fähigkeit, schnell zu reagieren.
(Cô ấy có khả năng phản ứng nhanh.)
Sie hat die Fähigkeit, dass sie schnell reagieren kann. (Câu dass-Satz)

Er hat die Erlaubnis, das Auto zu benutzen.
(Anh ấy có sự cho phép sử dụng xe hơi.)
Er hat die Erlaubnis, dass er das Auto benutzen kann. (Câu dass-Satz)

Câu Infinitiv mit zu bổ ngữ cho Akkusativ và Dativ

Ở dạng câu này, ta sử dụng câu „Infinitiv mit zu“ để rút gọn chủ ngữ của câu dass-Satz khi

  • Chủ ngữ của mệnh đề „Infinitiv mit zu“ và chủ ngữ mệnh đề chính giống nhau.
  • Chủ ngữ ở mệnh đề phụ là man.
  • Tân ngữ chỉ người Akkusativ và Dativ ở mệnh chính (Hauptsatz) trùng với chủ ngữ ở mệnh đề phụ (Nebensatz) Infinitiv mit zu.

Trường hợp 1: Câu „Infinitiv mit zu“ sẽ bổ nghĩa cho chủ ngữ giả es (tân ngữ Akkusativ).

Cấu trúc cấu:

Infinitiv mit zu 4

Ví dụ:

Ich finde es wichtig, pünktlich zu kommen.

(Tôi nghĩ rằng việc đến đúng giờ là quan trọng.)

Ich finde es wichtig, dass ich pünktlich komme.

Er findet es interessant, neue Dinge zu lernen.

(Anh ấy nghĩ rằng việc học những điều mới là thú vị.)

Er findet es interessant, dass er neue Dinge lernt.

Trường hợp 2: Những động từ có thể được theo sau bởi một động từ khác.

Ví dụ:

Cùng chủ ngữ:

Ich hoffe, die Prüfung bestehen zu können. (câu Infinitiv mit zu rút gọn từ dass-Satz)
(Tôi hy vọng tôi có thể đầu kỳ thi.)
Ich hoffe, dass ich die Prüfung bestehen kann. (dass-Satz)

Câu trên rút gọn đi chủ ngữ ich.

Sie versucht, Deutsch zu lernen. (Câu Infinitiv mit zu rút gọn từ câu dass-Satz)
(Cô ấy cố gắng học tiếng Đức.)
Sie versucht, dass sie Deutsch lernt. (dass-Satz).

Câu trên rút gọn đi chủ ngữ sie.

Chủ ngữ man ở mệnh đề phụ:

Ich denke, fleißig sein zu sollen.
Ich denke, dass man fleißig sein sollte.
(Tôi nghĩ rằng người ta nên chăm chỉ.)

Câu trên rút gọn đi chủ ngữ man.

Tân ngữ Akkusativ:

Er bittet sie, ihn zu besuchen. (Câu rút gọn)
(Anh yêu cầu cô đến thăm anh ấy.)
Er bittet sie, dass sie ihn besucht. (Câu dass-Satz)

Câu trên đã rút gọn đi chủ ngữ sie.

Sie forderte ihn auf, das Buch zu lesen.
Sie forderte ihn auf, dass er das Buch liest.
Cô ấy yêu cầu anh ấy đọc cuốn sách.

Câu trên rút gọn đi chủ ngữ er.

Tân ngữ Dativ:

Er empfiehlt mir, mit ihm ins Kino zu gehen.
(Anh ấy gợi ý tôi nên đi xem phim cùng anh ấy.)
Er empfiehlt mir, dass ich mit ihm ins Kino gehe.

Đối với cầu này ở dạng rút gọn infinitiv mit zu, các bạn cần hiểu được là câu này đã rút gọn chủ ngữ ich).

Ich schlage ihr vor, weiter zu studieren.
Tôi đề nghị cô ấy tiếp tục học.
Ich schlage ihr vor, dass sie weiter studiert.

Với cấu ví dụ này, mệnh đề rút gọn ở câu đầu tiên đã lược đi chủ ngữ sie

Câu Infinitiv mit zu bổ ngữ cho giới từ

Đối với câu này các bạn cần biết được động từ đi với giới từ nào và thêm da(r) trước giới từ. Để hiểu thêm bạn có thể tham khảo bài viết:

link: Hiểu thật sự câu Dass-Satz trong tiếng Đức

Sie träumt davon, ins Ausland zu reisen.
(Cô ấy mơ về việc du lịch ở nước ngoài.)
Sie träumt davon, dass sie ins Ausland reist.

Ngoài ra, các bạn có thể biến đổi câu trên thành:
Sie träumt von einer Reise ins Ausland.

Er entschied sich dafür, mit dem Zug zu fahren.
(Anh ấy quyết định đi tàu.)
Er entschied sich dafür, dass er mit dem Zug fährt.

Ngoài ra, các bạn có thể biến đổi câu trên thành:
Er entschied sich für seine Fahrt mit dem Zug.

Cảm ơn các bạn đã đọc bài. Chia sẻ bài viết lên:
Thuan Dat Duong
Thuan Dat Duong

Chào mọi người, mình là Dương Thuận Đạt, hiện đang sống và làm việc tại Đức. Blog DatGerman được lập ra với mong muốn chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm học ngôn ngữ, thi cử và trải nghiệm cá nhân của mình đến với các bạn có mong muốn đến Đức du học và làm việc.

Hy vọng các bạn thấy nội dung này hữu ích trong quá trình học tập.
Chúc các bạn luôn học tập tốt.

"Hành trình vạn dặm luôn bắt đầu từ những bước chân đầu tiên."

Mục lục