Chào mừng các bạn đến với blog DatGerman

Nơi chia sẻ kiến thức học tiếng Đức và
trải nghiệm cuộc sống ở Đức và Châu Âu

Biến cách trong tiếng đức: Nominativ, Akkusativ, Dativ

Dativ – Akkusativ – Nominativ | Biến cách trong tiếng Đức (A1/A2)

Các biến cách là một chủ đề cực kì quan trọng trong tiếng Đức. Nó là nền tảng cơ bản của ngữ pháp, bởi vì mỗi câu đều xây dựng trên chúng. Việc chia sai có thể dẫn đến sẽ thay đổi nghĩa của toàn bộ câu. Vì vậy, mình muốn gửi đến các bạn bài viết khá chi tiết về chủ đề trên theo cách đơn gian dễ hiểu và có ví dụ kèm theo ở trình độ A1/A2.

Đính kèm theo bài viết là danh sách các động từ đi với các biến cách do chính mình biên soạn. Nó có thể giúp các bạn một phận trong việc xác định và chia đúng biến cách trong ngữ pháp tiếng Đức. Còn bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu tìm hiểu ngữ pháp này.

Biến cách trong tiếng đức: Nominativ, Akkusativ, Dativ

4 loại biến cách trong tiếng Đức (Kasus)

  • Nominativ (Nom.)
  • Akkusativ (Akk.)
  • Dativ (Dat.)
  • Genitiv (Gen.)

Ở bài viết này mình đề cập 3 biến cách quan trọng nhất trong tiếng Đức, mẹo phân biệt chúng và cách ghi nhớ rất dễ. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo bài viết khác về biến cách Genitiv của mình qua đường dẫn sau đây:

❱❱ Biến cách Genitiv trong tiếng Đức.

Mục tiêu bài viết:

Bài viết sẽ giúp các bạn nắm vựng kiến thức về 3 loại biến cách trong tiếng Đức kasus: Nom., Akkusativ và Dativ. Qua các câu ví dụ, các bạn có thể dễ dàng hiểu, biết làm thế nào để biến đổi giữa các kasus và vận dụng vào câu văn một cách chính xác. Từ đó các bạn có thể phân biệt được 3 loại kasus trên. Bố cục bài sẽ được sắp xếp từ giới thiệu định nghĩa, tóm tắt, mẹo, danh sách từ kém theo, đến những ví dụ có sự phân tích ở mỗi ví dụ.

Nominativ là gì?

Nominativ (viết tắt Nom.) là biến cách đầu tiên mà người mới bắt đầu học tiếng Đức cần hiểu rõ vì nó luôn xuất hiện ở tất cả các câu.

  • Nominativ thường được sử dụng để chỉ định danh từ, cụm danh từ ở vị trí chủ ngữ của câu chỉ người hoặc vật, ta có thể hiểu cụm danh từ chủ ngữ chính là biến cách Nom. (Subjekt).
  • Thông qua Nom. ta có thể xác định đuôi tính từchia động từ theo dạng của chủ ngữ.
  • Trong trường hợp đặc biệt sau động từ “sein” (thì, là), “werden” (trở thành), “bleiben” (vẫn là), “heißen” (tên là), nó đóng luôn vai trò là tân ngữ (NominativObjekt):. Lúc đó trong câu sẽ có 2 thành phần Nom..
  • Từ để hỏi dành cho Nominativ là “wer?” “was?”.

Ví dụ về Nominativ trong câu:

Was ist das? (Cái đó là gì?)

Das ist ein Haus (Đó là một ngôi nhà)

Das: Chủ ngữ là đại từ – Nom.

ist: động từ sein được chia theo ngôi số ít

ein Haus: là Nom. do đứng sau động từ „sein“

Do đó ở câu với động từ „sein“ thì câu sẽ có 2 thành phần Nom.

Nominativ Akkusativ Dativ

Wer wird er ? (anh ấy sẽ trở thành ai)

Er wird der beste Arzt hier. (anh ấy sẽ trở thành bác sĩ giỏi nhất ở đây).

Do động từ werden nên “der beste Arzt” và “Er” là Nom..

Nach 3 Jahren bleibt er noch ein guter Arzt. (Đã sau 3 năm rồi, anh ấy vẫn là bác sĩ giỏi).

Do động từ bleiben nên “ein guter Arzt” và “er” là Nom..

Er heißt Herr Nguyen. (Anh ấy tên là ông Nguyễn)

Do động từ heißen nên “Er” và “Herr Nguyen” là Nom..

💡 Tóm lại:
– Nom. là chủ ngữ trong câu
– Một câu có thể có 2 thành phân Nom. khi có các động từ: sein, werden, bleiben, heißen.
– Từ để hỏi là wer? và was ?

Nominativ Akkusativ Dativ.37.30

Akkusativ là gì?

  • Akkusativ được viết tắt Akk. (A) là cách thứ 4 (Fälle hay Kasus) trong ngữ pháp tiếng Đức.
  • Tân ngữ A (Akkusativobjekt) có thể là dành từ (xác định và không xác định) chỉ người hoặc vật để bổ nghĩa cho hành động của câu. Đồng thời, nó chịu tác động của chủ ngữ (Nomonitiv).
  • Nó được đặt sau động từ đi với A, và giới từ đi với A theo cấu trúc:
    • Subjekt + Verb + Objekt im Akkusativ
    • Giới từ + Akkusativobjekt (ví dụ: Temporale Angaben (ngày mai, tuần sau, …); động từ đi với giới từ A)
    • đóng vai trò là tân ngữ trực tiếpdirektes Objekt (túc từ trực tiếp) khi đi với các động từ Dat. và Akk.. (direktes Objekt sẽ được đề cập ở phần Dativ)
  • Từ để hỏi thường là „wen“ (ai), „was“ (cái gì)

Các động từ đi với Akkusativ:

haben, besuchen, anrufen, sehen, kaufen, schreiben, mitnehmen, treffen, suchen, buchen, essen, machen, lesen, brauchen, kochen, …

Các bạn có thể tải danh sách động từ đi với Akk. của mình theo đường dẫn bên dưới:

❱❱ Danh sách động từ đi với A – A1

❱❱ Danh sách động từ đi với A A1 – B1

Nominativ Akkusativ Dativ.37.48

Cách sử dụng Akkusativ

  • Nó được dùng để biến đổi mạo từ xác định và mạo từ không xác định
  • Ngoài ra nó còn được dùng ở dạng phủ định danh từ với kein-
  • Sau các động từ đi với Akkusativobjekt hoặc giới từ đi với A.
  • Các giới từ bắt buộc đi với Akkusativ: für, gegen, über, um, ohne, durch, bis, entlangWechselpräpostion trả lời cho câu hỏi – Wohin?
  • Sau các động từ đi với Dat. và Akk.

Ví dụ đối với giống đực:

Nominativ Akkusativ Dativ.38.00

Was hat er?

Er hat einen Kugelschreiber (haben +Akk., anh ấy có một cái bút bi)

Giái thích: Do động từ haben đi với tân ngữ A. Ở từ điển hoặc app điện thoại các bạn tra giống của Kugelschreiber sẽ là giống đực: der Kugelschreiber. là dạng bình thường Nominativ, ta cần phải đổi sang dạng Akk.. Mạo từ không xác định của giống đực là ein sang dạng Akk. sẽ thêm đuôi -en, nên nó biến đổi thành einen.  

Er hat den Kugelschreiber. (anh ấy có một cái bút bi đó)

Er hat keinen Kugelschreiber. (anh ấy không có bút bi)

Er geht durch den Park. (giới từ durch + A)

(Anh ấy đi bộ qua công viên.)

Ví dụ đối với giống cái:

Nominativ Akkusativ Dativ.38.06

Was hat er?

Er hat eine Lampe. (anh ấy có một cái đèn ngủ)

Er hat die Lampe. (anh ấy có một cái đèn ngủ đó)

Er hat keine Lampe. ( anh ấy không có đèn ngủ)

Er hat mit dem Kopf gegen die Lampe gestoßen. (Giới từ gegen + A)

(anh ta đã va đầu vào cái đèn ngủ)

Ví dụ đối với giống trung:

Nominativ Akkusativ Dativ.38.19

Was kauft sie?

Sie kauft ein Buch. ( kaufen + A, anh ấy mua một cuốn sách)

Sie kauft das Buch. (anh ấy mua một cuốn sách đó)

Sie kauft kein Buch. (anh ấy không mua sách)

Ohne das Buch kann er nicht lernen. (Giới từ ohne + A)

(anh ấy không thể học mà không có sách)

Ví dụ Akk. đối với số nhiều:

Nominativ Akkusativ Dativ.38.29

Wen sehen sie?

Sie sehen Kinder im Garten (sehen + A)

(Họ thấy những đứa trẻ ở ngoài vườn)

Sie nehmen die Kinder in den Urlaub mit (nehmen + A)

(Họ mang theo các con đi nghỉ mát)

Sie haben noch keine Kinder (haben + A)

(Họ vẫn chưa có con)

Sie kümmern sich um die Kinder (Giới từ + A)

(Họ chăm sóc những đứa trẻ)

Mẹo ghi nhớ Akk.:
– là tân ngữ khi đi với động từ Akk.
– chỉ có giống đực thay đổi có đuôi -en, còn lại sẽ giống Nom.

Nominativ Akkusativ Dativ 1 1

💡Tóm lại: Để vận dụng tốt Akk., các bạn cần học thuộc giống của từ và các cách chuyển đổi từ: dạng bình thường (Nominativ – dạng từ mà ta tra từ điển, app) sang dạng Akk.. Ngoài ra các bạn cần biết được các động từ nào đi với Akk.

Tuy nhiên, phần lớn các động từ thường đi với Akk. và một phần nhỏ với Dat.. Do đó chúng ta nên học thuộc động từ đi với Dat.các động từ còn lại sẽ thuộc nhóm từ đi với Akkusativ.

Dativ là gì?

  • Dativ (được viết tắt Dat.) là cách thứ 3 trong tiếng Đức.
  • Sau các động từ đi với Dat. (Verben mit Dat.) nó được gọi là tân ngữ Dativ (Dativobjekt)
  • Sau động từ đi với Akk. và Dat. (Verben mit Akk. und Dat.), Nó đóng vai trò tân ngữ gián tiếp (còn gọi là túc từ gián tiếp – indirektes Objekt), trong khi Akk. ở dạng tân ngữ trực tiếpdirektes Objekt (túc từ trực tiếp).
  • Sau giới từ đi Dat.
  • Thường trả lời cho từ để hỏi: Wem hoặc Was?

Dativ và cách sử dụng

Nó được đặt sau động từ đi với Dat. hoặc động từ đi với Dat. và Akk.giới từ đi với Dat. theo cấu trúc:

  • Subjekt + Verb + Objekt im Dat.
Nominativ Akkusativ Dativ.38.56
  • Subjekt + Verb mit Akk. und Dat. +Objekt im Dat. (inderektes Objekt) + Objekt im Akk. (inderektes Objekt)
Nominativ Akkusativ Dativ.39.10
  • Giới từ + Dat.
Nominativ Akkusativ Dativ.39.36
  • Verben mit Dat. – Dativobjekt

Trong tiếng Đức có một số động từ yêu cầu tân ngữ Dat. (Dativobjekt) như: helfen, gehören, absagen, zuhören, drohen, danken, begegnen, …

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo danh sách động từ đi với Dat. của mình qua đường dẫn sau:

❱❱ Danh sách động từ đi với Dativ

Sau những động từ này ta phải dùng kasus Dativ để biến đổi tân ngữ tướng ứng với giống của chúng.

Cách chia Dativ trong câu

Nominativ Akkusativ Dativ 1

*Đối với danh từ danh từ số nhiều có -s, -n ở cuối ta không cần thêm n khi chúng ở dạng Dat.:

Mẹo ghi nhớ Dat.:
– là tân ngữ đi với động từ Dat. (cần học thuộc động từ đi với Dat.)
– giống đực và giống trung giống nhau -em, giống cái -er, số nhiều đuôi -en và danh từ số nhiều có n

ví dụ:

die Autos (Nom.)   ➝  den Autos (Dat.) (vì có -s nên ta không thêm -n)

die Blumen (Nom.) ➝   den Blumen (Dat.) (vì có -n nên ta không thêm -n)

*Đối với Pozessivartikel những đại từ sở hữu khác như mein- (của tôi), dein- (của bạn), sein- (của anh ấy), ihr- (của cô ấy), sein- (của nó), unser- (của chúng ta), euer (của các bạn), ihr (của họ), Ihr (của ngài), ta chỉ cần thêm đuôi -er, -em, -en tương ứng.

Nominativ Akkusativ Dativ.48
Nominativ Akkusativ Dativ.57

Động từ đi Dativ – tân ngữ Dat. (Dativobjekt):

Wem helfen wir? (những đứa trẻ giúp đỡ ai?)

Wir helfen den Kindern beimDeutschlernen.  (die Kinder ➝   Dativobjekt: den Kindern)

(Chúng tôi giúp đỡ những đứa trẻ học tiếng Đức)

Phân tích: Sau động từ helfen (helfen + Dat.) bắt buộc ta phải dụng kasus Dat. cho tân ngữ. Vì những đứa trẻ là số nhiều die Kinder nên theo bảng chia kasus, ta đổi die thành den và thêm n cho danh từ số nhiều: die Kinder ➝  den Kindern.

Wem gehört die Jacke? (Cái áo khác này là của ai)

Die Jacke gehört meinem Bruder.
(mein Bruder ➝  Dativobjekt: meinem Bruder)

(Cái áo khác này là của anh trai tôi)

Phân tích: Sau động từ gehören (hören + Dat.) bắt buộc tân ngữ phải ở biến cách Dat. (Dativobjekt). Đại từ sở hữu của tôi là mein-. Vì anh trai là giống đực der Bruder nên ta đổi thành meinem Bruder dạng Dat.

  • Giới từ đi với Dativ– Präpositionen mit Dativ:
Nominativ Akkusativ Dativ.40.10
Bảng tóm tắt giới từ đi với Akk. và Dat..

Các giới từ đi với Dativ gồm: außer, bei, aus, gegenüber, mit, nach, seit, von, zu hoặc Wechselpräposition: an, auf, hinter, zwischen, neben, über, unter, vor, in

Sau giới từ đi với Dativ (trạng từ chỉ thời gian, nơi trốn, với vai trò là bổ nghĩa cho câu):

Präposition + Dativ

Ví dụ:

  • nach:

Nach der Prüfung gehe ich in Urlaub. (die Prüfung ➝ Dat.: der Prüfung)

(Sau kì thi tôi đi du lịch)

  • mit:

Ich gehe mit meinen Freunden ins Kino. (meine Freunde ➝ meinen Freunden)

(Tôi đi xem phim với những người bạn của tôi)

  • von:

Das Geschenk ist von meinem Vater.  (mein Vater ➝ meinem Vater)

(Món quá là của ba tôi.)

Wechselpräpositionen + Dativ:

  • unter:

Mein Hund legt unter dem Tisch.
(der Tisch (Nom.) ➝ dem Tisch (Dat.))

Con chó của tôi nằm ở dưới cái bàn.

  • an.:

Meine Jacke hängt an dem Kleiderhaken/ am Kleiderhaken.
(der Kleiderhacken (Nom.) ➝ dem Kleiderhaken (Dat.))

(Áo khoác của tôi đang treo trên móc/móc áo khoác.)

  • neben:

Er sitzt neben den Kindern.
(die Kinder (Plural – Nom.)  ➝ den Kindern (Plural – Dat.))

(Anh ấy đang ngồi cạnh những đứa trẻ.)

Sau cụm động từ đi với giới từ Dativ – Verben mit Präposition + Dativ  

Các động từ đi với giới từ Dat. như:

Angst haben vor + Dat. ; einladen zu, bestehen aus, teilnehmen an, …

Các bạn có thể tham khảo danh sách động từ đi với giới từ Dat. của mình theo đường dẫn sau:

❱❱ Danh sách động từ đi với giới từ Dativ – Verben mit Präposition + Dat.

Ví dụ:

  • träumen von + D.: mơ về điều gì

Ich träume von dem Studium in Deutschland.

(das Studium (N)  ➝ dem Studium (D))

(Tôi mơ ước được học đại học ở Đức.)

  • einladen jemanden zu + D.: mời ai đến đâu.

Er hat mich zu seiner Party eingeladen.

(seine Party (Nom.) ➝ seiner Party (D))

(Anh ấy đã mời tôi đến bữa tiệc của anh ấy.)

  • zufrieden sein mit + D.: hài lòng với

Die Kunden sind zufrieden mit den neuen Produkten.

(die Produkte (Plural – Nom.) ➝ den Produkten (Plural – D))

(Khách hàng hài lòng với những sản phẩm mới.)

Sau động từ đi với Dativ và Akkusativ (Verben mit Dat. und Akk.) – tân ngữ gián tiếp (indirektes Objekt)

Sau các động từ vừa có Dat. và Akk. thì Dat. đóng vai trò là tân ngữ gián tiếp (người), Akk. là tân ngữ trực tiếp (vật)

Nominativ Akkusativ Dativ.39.10 1

Các động từ này đi với Dat. và Akk. như: schicken, schenken, senden, kaufen, verkaufen, anbieten, …

Các bạn có thể tham khảo danh sách động từ đi với Dat. và Akk. của mình theo đường dẫn sau:

❱❱ Danh sách động từ đi với D và A

Nominativ Akkusativ Dativ.40.22

Akkusativ und Dativobjekt

  • geben (cho)

Kannst du meinem Freund bitte einen Tipp geben?

(mein Freund (Nom.) ➝ meinem Freund (Dat.); ein Tipp (mạo từ không xác định, Nom.) ➝ einen Tipp (A))

(Bạn có thể vui lòng cho bạn tôi một lời khuyên được không?)

  • schenken (tặng)

Die Eltern schenken ihren Kindern ein Spielzeug zu Weihnachten.

Ihre Kinder (Plural – Nom.) ➝ ihren Kindern (Plural – Dat.)

ein Spielzeug (mạo từ không xác định, Nom.) ➝ ein Spielzeug (A)

(Cha mẹ tặng con của họ một món đồ chơi nhân dịp Giáng sinh.)

  • verkaufen (bán)

Kannst du mir das Buch verkaufen?

Ich (Subjekt – Nom.) ➝ mir (Objektdativ) das Buch (Nom.) ➝ das Buch (A)

(Bạn có thể bán cho tôi cuốn sách được không?)

Bài tập thực hành:

Tổng kết:

Trong tiếng Đức có 4 dạng biến cách (Kasus): Nom., Akk., Dat. và Gen.
Chúng đóng vai trò rất quan trọng trong việc hình thành và xây dựng câu văn. Do đó chúng ta cần nắm vững kiến thức cơ bản này để không bị chia sai các kasus của danh từ, tính từ. Việc chia sai biến cách có thể dẫn đến thay đổi ý nghĩa của câu.

Hy vọng với bài viết này các bạn có thể hiểu rõ cách phân biệt chúng thông qua các ví dụ.

Cảm ơn các bạn đã đọc bài. Chia sẻ bài viết lên:
Thuan Dat Duong
Thuan Dat Duong

Chào mọi người, mình là Dương Thuận Đạt, hiện đang sống và làm việc tại Đức. Blog DatGerman được lập ra với mong muốn chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm học ngôn ngữ, thi cử và trải nghiệm cá nhân của mình đến với các bạn có mong muốn đến Đức du học và làm việc.

Hy vọng các bạn thấy nội dung này hữu ích trong quá trình học tập.
Chúc các bạn luôn học tập tốt.

"Hành trình vạn dặm luôn bắt đầu từ những bước chân đầu tiên."

Mục lục