Chào mừng các bạn đến với blog DatGerman
Nơi chia sẻ kiến thức học tiếng Đức vàtrải nghiệm cuộc sống ở Đức và Châu Âu
Các biến cách là một chủ đề cực kì quan trọng trong tiếng Đức. Nó là nền tảng cơ bản của ngữ pháp, bởi vì mỗi câu đều xây dựng trên chúng. Việc chia sai có thể dẫn đến sẽ thay đổi nghĩa của toàn bộ câu. Vì vậy, mình muốn gửi đến các bạn bài viết khá chi tiết về chủ đề trên theo cách đơn gian dễ hiểu và có ví dụ kèm theo ở trình độ A1/A2.
Đính kèm theo bài viết là danh sách các động từ đi với các biến cách do chính mình biên soạn. Nó có thể giúp các bạn một phận trong việc xác định và chia đúng biến cách trong ngữ pháp tiếng Đức. Còn bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu tìm hiểu ngữ pháp này.
Ở bài viết này mình đề cập 3 biến cách quan trọng nhất trong tiếng Đức, mẹo phân biệt chúng và cách ghi nhớ rất dễ. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo bài viết khác về biến cách Genitiv của mình qua đường dẫn sau đây:
❱❱ Biến cách Genitiv trong tiếng Đức.
Mục tiêu bài viết:
Bài viết sẽ giúp các bạn nắm vựng kiến thức về 3 loại biến cách trong tiếng Đức kasus: Nom., Akkusativ và Dativ. Qua các câu ví dụ, các bạn có thể dễ dàng hiểu, biết làm thế nào để biến đổi giữa các kasus và vận dụng vào câu văn một cách chính xác. Từ đó các bạn có thể phân biệt được 3 loại kasus trên. Bố cục bài sẽ được sắp xếp từ giới thiệu định nghĩa, tóm tắt, mẹo, danh sách từ kém theo, đến những ví dụ có sự phân tích ở mỗi ví dụ.
Nominativ (viết tắt Nom.) là biến cách đầu tiên mà người mới bắt đầu học tiếng Đức cần hiểu rõ vì nó luôn xuất hiện ở tất cả các câu.
Was ist das? (Cái đó là gì?)
Das ist ein Haus (Đó là một ngôi nhà)
Das: Chủ ngữ là đại từ – Nom.
ist: động từ sein được chia theo ngôi số ít
ein Haus: là Nom. do đứng sau động từ „sein“
Do đó ở câu với động từ „sein“ thì câu sẽ có 2 thành phần Nom.
Wer wird er ? (anh ấy sẽ trở thành ai)
Er wird der beste Arzt hier. (anh ấy sẽ trở thành bác sĩ giỏi nhất ở đây).
Do động từ werden nên “der beste Arzt” và “Er” là Nom..
Nach 3 Jahren bleibt er noch ein guter Arzt. (Đã sau 3 năm rồi, anh ấy vẫn là bác sĩ giỏi).
Do động từ bleiben nên “ein guter Arzt” và “er” là Nom..
Er heißt Herr Nguyen. (Anh ấy tên là ông Nguyễn)
Do động từ heißen nên “Er” và “Herr Nguyen” là Nom..
💡 Tóm lại:
– Nom. là chủ ngữ trong câu
– Một câu có thể có 2 thành phân Nom. khi có các động từ: sein, werden, bleiben, heißen.
– Từ để hỏi là wer? và was ?
Các động từ đi với Akkusativ:
haben, besuchen, anrufen, sehen, kaufen, schreiben, mitnehmen, treffen, suchen, buchen, essen, machen, lesen, brauchen, kochen, …
Các bạn có thể tải danh sách động từ đi với Akk. của mình theo đường dẫn bên dưới:
❱❱ Danh sách động từ đi với A – A1
❱❱ Danh sách động từ đi với A A1 – B1
Was hat er?
Er hat einen Kugelschreiber (haben +Akk., anh ấy có một cái bút bi)
Giái thích: Do động từ haben đi với tân ngữ A. Ở từ điển hoặc app điện thoại các bạn tra giống của Kugelschreiber sẽ là giống đực: der Kugelschreiber. Nó là dạng bình thường Nominativ, ta cần phải đổi sang dạng Akk.. Mạo từ không xác định của giống đực là ein sang dạng Akk. sẽ thêm đuôi -en, nên nó biến đổi thành einen.
Er hat den Kugelschreiber. (anh ấy có một cái bút bi đó)
Er hat keinen Kugelschreiber. (anh ấy không có bút bi)
Er geht durch den Park. (giới từ durch + A)
(Anh ấy đi bộ qua công viên.)
Was hat er?
Er hat eine Lampe. (anh ấy có một cái đèn ngủ)
Er hat die Lampe. (anh ấy có một cái đèn ngủ đó)
Er hat keine Lampe. ( anh ấy không có đèn ngủ)
Er hat mit dem Kopf gegen die Lampe gestoßen. (Giới từ gegen + A)
(anh ta đã va đầu vào cái đèn ngủ)
Was kauft sie?
Sie kauft ein Buch. ( kaufen + A, anh ấy mua một cuốn sách)
Sie kauft das Buch. (anh ấy mua một cuốn sách đó)
Sie kauft kein Buch. (anh ấy không mua sách)
Ohne das Buch kann er nicht lernen. (Giới từ ohne + A)
(anh ấy không thể học mà không có sách)
Wen sehen sie?
Sie sehen Kinder im Garten (sehen + A)
(Họ thấy những đứa trẻ ở ngoài vườn)
Sie nehmen die Kinder in den Urlaub mit (nehmen + A)
(Họ mang theo các con đi nghỉ mát)
Sie haben noch keine Kinder (haben + A)
(Họ vẫn chưa có con)
Sie kümmern sich um die Kinder (Giới từ + A)
(Họ chăm sóc những đứa trẻ)
Mẹo ghi nhớ Akk.:
– là tân ngữ khi đi với động từ Akk.
– chỉ có giống đực thay đổi có đuôi -en, còn lại sẽ giống Nom.
💡Tóm lại: Để vận dụng tốt Akk., các bạn cần học thuộc giống của từ và các cách chuyển đổi từ: dạng bình thường (Nominativ – dạng từ mà ta tra từ điển, app) sang dạng Akk.. Ngoài ra các bạn cần biết được các động từ nào đi với Akk.
Tuy nhiên, phần lớn các động từ thường đi với Akk. và một phần nhỏ với Dat.. Do đó chúng ta nên học thuộc động từ đi với Dat. và các động từ còn lại sẽ thuộc nhóm từ đi với Akkusativ.
Nó được đặt sau động từ đi với Dat. hoặc động từ đi với Dat. và Akk. và giới từ đi với Dat. theo cấu trúc:
Trong tiếng Đức có một số động từ yêu cầu tân ngữ Dat. (Dativobjekt) như: helfen, gehören, absagen, zuhören, drohen, danken, begegnen, …
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo danh sách động từ đi với Dat. của mình qua đường dẫn sau:
❱❱ Danh sách động từ đi với Dativ
Sau những động từ này ta phải dùng kasus Dativ để biến đổi tân ngữ tướng ứng với giống của chúng.
*Đối với danh từ danh từ số nhiều có -s, -n ở cuối ta không cần thêm n khi chúng ở dạng Dat.:
Mẹo ghi nhớ Dat.:
– là tân ngữ đi với động từ Dat. (cần học thuộc động từ đi với Dat.)
– giống đực và giống trung giống nhau -em, giống cái -er, số nhiều đuôi -en và danh từ số nhiều có n
ví dụ:
die Autos (Nom.) ➝ den Autos (Dat.) (vì có -s nên ta không thêm -n)
die Blumen (Nom.) ➝ den Blumen (Dat.) (vì có -n nên ta không thêm -n)
*Đối với Pozessivartikel những đại từ sở hữu khác như mein- (của tôi), dein- (của bạn), sein- (của anh ấy), ihr- (của cô ấy), sein- (của nó), unser- (của chúng ta), euer (của các bạn), ihr (của họ), Ihr (của ngài), ta chỉ cần thêm đuôi -er, -em, -en tương ứng.
Wem helfen wir? (những đứa trẻ giúp đỡ ai?)
Wir helfen den Kindern beimDeutschlernen. (die Kinder ➝ Dativobjekt: den Kindern)
(Chúng tôi giúp đỡ những đứa trẻ học tiếng Đức)
Phân tích: Sau động từ helfen (helfen + Dat.) bắt buộc ta phải dụng kasus Dat. cho tân ngữ. Vì những đứa trẻ là số nhiều die Kinder nên theo bảng chia kasus, ta đổi die thành den và thêm n cho danh từ số nhiều: die Kinder ➝ den Kindern.
Wem gehört die Jacke? (Cái áo khác này là của ai)
Die Jacke gehört meinem Bruder.
(mein Bruder ➝ Dativobjekt: meinem Bruder)(Cái áo khác này là của anh trai tôi)
Phân tích: Sau động từ gehören (hören + Dat.) bắt buộc tân ngữ phải ở biến cách Dat. (Dativobjekt). Đại từ sở hữu của tôi là mein-. Vì anh trai là giống đực der Bruder nên ta đổi thành meinem Bruder dạng Dat.
Các giới từ đi với Dativ gồm: außer, bei, aus, gegenüber, mit, nach, seit, von, zu hoặc Wechselpräposition: an, auf, hinter, zwischen, neben, über, unter, vor, in
Ví dụ:
Nach der Prüfung gehe ich in Urlaub. (die Prüfung ➝ Dat.: der Prüfung)
(Sau kì thi tôi đi du lịch)
Ich gehe mit meinen Freunden ins Kino. (meine Freunde ➝ meinen Freunden)
(Tôi đi xem phim với những người bạn của tôi)
Das Geschenk ist von meinem Vater. (mein Vater ➝ meinem Vater)
(Món quá là của ba tôi.)
Mein Hund legt unter dem Tisch.
(der Tisch (Nom.) ➝ dem Tisch (Dat.))Con chó của tôi nằm ở dưới cái bàn.
Meine Jacke hängt an dem Kleiderhaken/ am Kleiderhaken.
(der Kleiderhacken (Nom.) ➝ dem Kleiderhaken (Dat.))(Áo khoác của tôi đang treo trên móc/móc áo khoác.)
Er sitzt neben den Kindern.
(die Kinder (Plural – Nom.) ➝ den Kindern (Plural – Dat.))
(Anh ấy đang ngồi cạnh những đứa trẻ.)
Các động từ đi với giới từ Dat. như:
Angst haben vor + Dat. ; einladen zu, bestehen aus, teilnehmen an, …
Các bạn có thể tham khảo danh sách động từ đi với giới từ Dat. của mình theo đường dẫn sau:
❱❱ Danh sách động từ đi với giới từ Dativ – Verben mit Präposition + Dat.
Ví dụ:
Ich träume von dem Studium in Deutschland.
(das Studium (N) ➝ dem Studium (D))
(Tôi mơ ước được học đại học ở Đức.)
Er hat mich zu seiner Party eingeladen.
(seine Party (Nom.) ➝ seiner Party (D))
(Anh ấy đã mời tôi đến bữa tiệc của anh ấy.)
Die Kunden sind zufrieden mit den neuen Produkten.
(die Produkte (Plural – Nom.) ➝ den Produkten (Plural – D))
(Khách hàng hài lòng với những sản phẩm mới.)
Sau các động từ vừa có Dat. và Akk. thì Dat. đóng vai trò là tân ngữ gián tiếp (người), Akk. là tân ngữ trực tiếp (vật)
Các động từ này đi với Dat. và Akk. như: schicken, schenken, senden, kaufen, verkaufen, anbieten, …
Các bạn có thể tham khảo danh sách động từ đi với Dat. và Akk. của mình theo đường dẫn sau:
❱❱ Danh sách động từ đi với D và A
Akkusativ und Dativobjekt
Kannst du meinem Freund bitte einen Tipp geben?
(mein Freund (Nom.) ➝ meinem Freund (Dat.); ein Tipp (mạo từ không xác định, Nom.) ➝ einen Tipp (A))
(Bạn có thể vui lòng cho bạn tôi một lời khuyên được không?)
Die Eltern schenken ihren Kindern ein Spielzeug zu Weihnachten.
Ihre Kinder (Plural – Nom.) ➝ ihren Kindern (Plural – Dat.)
ein Spielzeug (mạo từ không xác định, Nom.) ➝ ein Spielzeug (A)
(Cha mẹ tặng con của họ một món đồ chơi nhân dịp Giáng sinh.)
Kannst du mir das Buch verkaufen?
Ich (Subjekt – Nom.) ➝ mir (Objektdativ) das Buch (Nom.) ➝ das Buch (A)
(Bạn có thể bán cho tôi cuốn sách được không?)
Bài tập thực hành:
Trong tiếng Đức có 4 dạng biến cách (Kasus): Nom., Akk., Dat. và Gen.
Chúng đóng vai trò rất quan trọng trong việc hình thành và xây dựng câu văn. Do đó chúng ta cần nắm vững kiến thức cơ bản này để không bị chia sai các kasus của danh từ, tính từ. Việc chia sai biến cách có thể dẫn đến thay đổi ý nghĩa của câu.
Hy vọng với bài viết này các bạn có thể hiểu rõ cách phân biệt chúng thông qua các ví dụ.