Chào mừng các bạn đến với blog DatGerman

Nơi chia sẻ kiến thức học tiếng Đức và
trải nghiệm cuộc sống ở Đức và Châu Âu

Genitiv trong tiếng Đức

Genitiv trong tiếng Đức và 2 dạng sở hữu khác (có bài tập)

Bài viết trình bày tất tần tật về Genitiv (sở hữu trong tiếng Đức), mẹo học, bài tập và các dạng thay thế cho sỡ hữu Genitiv như: von + Dat. -s. Qua các ví dụ ngắn gọn dễ hiểu sẽ giúp các bạn nhanh chóng nắm bắt được kiến thức cơ bản. Cuối bài viết là các bài tập cũng cố kiến thức đã học có kèm ví dụ và giải thích.

Genitiv trong tiếng Đức

Genitiv là một trong 4 dạng biến cách chính của ngữ pháp tiếng Đức:

  • Nominativ
  • Genitiv
  • Akksatativ
  • Dativ

Các bạn có thể tham khảo bài viết khác của mình về các biến cách còn lại:

Nominativ, Akkusativ, Dativ trong tiếng Đức

Ở bài viết nay mình chỉ tập trung vào biến cách Genitiv trong tiếng Đức.

Genitiv là gì?

  • Genitiv (viết tắt là Gen.): biến cách này được sử dụng để chỉ sự sở hữu hay thể hiện mối quan hệ sở hữu giữa các danh từ với nhau. Danh từ có thể là người, đồ vật hay sự việc.
  • Genitiv là biến cách số 2 mà các bạn được học ở ngữ pháp B1 tiếng Đức
  • Genitiv có cấu trúc: danh từ + danh từ (2 danh từ đi theo sau nhau)
    Ví dụ: chiếc xe của ba tôi, quyển sách của mẹ tôi, đồ ăn của chú chó, …
  • Genitiv còn được sử dụng sau động từ, giới từ và tính từ
  • Biến cách Genitiv thường dùng trong văn viết, tuy nhiên ít dùng trong văn nói. Thay vào đó người ta dùng von + Dativ thay cho Gentiv ở văn nói.
  • Nó trả lời cho câu hỏi có từ để hỏi “Wessen?” (của người nào? Của cái gì?)

Cách chia Genitiv trong tiếng Đức

Cách chia Genitiv cho mạo từ và phủ định (trình độ A2/B1):

GenitivMaskulin
Giống đực
Feminin
Giống cái
Neutral
Giống trung
Plural
Số nhiều
Mạo từ xác địnhdes Hundesder Katzedes Mädchensder Hunde
Mạo từ không xác địnheines Hundeseiner Katzeeines Mädchens* von Hunden
* großer Hunde
Phủ địnhkeines Hundeskeiner Katzekeines Mädchenskeiner Hunde
 → -es→ -er→ -es → -er

* Do số nhiều của mạo từ không xác định, không có mạo từ nên người ta thường dùng tính từ dạng có đuôi Genitiv thay thế hoặc sử dụng dạngvon + Dativ.

Ví dụ:

Das Spiel von Kindern
(trò chơi của những đứa trẻ)

Das Spiel kluger Kinder
(trò chơi của những đứa trẻ thông minh)

Quy tắc chung chia Genitiv (trình độ A2/B1):

der/ das → đuôi mạo từ -es (des, eines, adjektiv+es)

die (Singular)/die (Plural) → đuôi mạo từ -er (der, einer, adjektiv+er)

  • Đối với danh từ giống đực và trung (der/ das) ta phải thêm đuôi -s hoặc -es vào sau danh từ.
  • Danh từ giống cái ở dạng Genitiv sẽ không thay đổi.

Thêm -s, khi danh từ có nhiều âm tiết hoặc đuôi danh từ kết thúc bằng: -e, -el, -er, -en, -chen, -lein và -ling 

Das Mädchen → des Mädchens (của cô gái)

Der Füller → des Füllers (của cây bút mực)

Der Vogel → des Vogels (của con chim)

Das Fräulein → des Fräuleins (của của gái trẻ)

Der Frühling → des Frühlings

Thêm -es khi danh từ 1 âm (Một số từ có 1 âm ta có thể thêm -s hoặc -es đều được, tuy nhiên thêm -es vẫn chiếm phần lớn).

Der Tisch (1 âm tiết) → des Tischs hoặc des Tisches (của cái bàn)
Der Mann (1 âm tiết) → des Manns hoặc des Mannes (của người đàn ông)
Das Heft (1 âm tiết) → des Hefts hoặc des Heftes (của quyển tập)
Der Herd (1 âm tiết) → des Herds hoặc des Herdes (của cái lò)

Thêm -es khi đuôi danh từ tận cùng kết thúc bằng: -s, -ss, -ß, -tz, -x hoặc -z (chỉ thêm -es)

Đối với danh từ có đuôi -nis ta phải thêm một s nữa trước khi thêm -es

Das Geheimnisdes Geheimnisses
Der Flussdes Flusses (của dòng sông)
Der Platzdes Platzes

Cách chia Genitiv của đại từ sở hữu (A2/B1)

 ichduersieeswirihrSie/ sie
maskulin/ neutral (đực/trung)meinesdeinesseinesihresseinesunsereseuresIhres ihres
feminin Plural
(cái/ số nhiều)
meinerdeinerseinerihrerseinerunsereseurerihrer

Cách chia Genitiv cho danh từ + Genitiv (A2/B1)

Cấu trúc của Genitiv: danh từ 1 + danh từ 2 (2 danh từ đi theo sau nhau)

Wessen Haus ist sehr groß?
Das Haus des Mannes ist sehr groß.
(Căn nhà của người đàn ông rất lớn)
– Das Haus: căn nhà – danh từ số nhất ở dạng Nominativ
– Des Mannes: của người đàn ông – danh từ 2 ở dạng Genitiv (dạng sở hữu cho danh từ 1)

Wessen Tische verkauft Linh?
Linh verkauft die Tische ihres Kindes.
(Linh đang bán những cái bàn của con cô ấy)
– die Tische: Những cái bàn cũ – danh từ 1 ở dạng Akkusativ
– ihres Kinds: của con cô ấy – danh từ 2 ở dạng Genitiv

Wessen modernes Auto träumt Minh?
Minh träumt von dem modernen Auto seines Vaters.
(Minh đã nhận được một chiếc xe ô tô hiện đại của ba anh ấy)
– ein modernes Auto: Một chiếc xe ô tô hiện đại – danh từ 2 ở dạng Akkusativ
– seines Vaters: của ba anh ấy – danh từ 2 ở dạng Genitiv

Dạng đặc biệt thay thế cho Genitiv

1. Sở hữu với -s sau tên người (trình độ A1)

  • Vì tên người không có mạo từ, nên ta phải -s cho nó.
  • Ví dụ:
    Minhs Stift (bút của Minh), Johns Freundin (bạn gái của John), Lans Heft (tập của Lan), …

2. Sở hữu danh từ không có mạo từ với “von” (von + Dativ) (trình độ A1)

Von + Dativ có thể thay thế cho dạng sở hữu Genitiv (trình bày ở trên) ở phần lớn cái trường hợp và thay thế được cho sở hữu với -s ở tên người.

  • Dùng cho mạo từ không có mạo từ, như ở danh từ số nhiều của mạo từ không xác định
  • Được sử dụng trong văn nói, tuy nhiên hạn chế sử dụng trong văn viết (luận văn, báo chí, báo cáo, lịch sử). Ở văn viết cấu trúc câu von + Dativ chỉ dùng cho danh từ không có mạo từ. Các trường hợp khác người Đức dùng biến cách Genitiv để mô tả mối quan hệ sở hữu cho bài viết của họ.

Đây là dạng thông dụng nhất của biến cách Genitiv.

  • Sở hữu von + Dativ

Die Wohnung von John ist groß
(căn hộ của John rất lớn)

  • Sở hữu với -s sau tên người (chỉ dành cho tên người):

Johns Wohnung ist groß
(căn hộ của John rất lớn)

Đối với câu này do tên người (John) không có mạo từ ta không thể sử dụng biến cách Genitiv.

Die Freundin meines Bruders ist sehr nett
(bạn gái của anh trai tôi rất tốt bụng)

Die Freundin von meinem Bruder ist sehr nett
(bạn gái của anh trai tôi rất tốt bụng)

Die Freunde meines Kindes sind sehr freundlich.
(Bạn bè của con tôi rất thân thiện.)

Die Freunde von meinem Kind sind sehr freundlich
(Bạn bè của con tôi rất thân thiện.)

Cách chia Genitiv cho giới từ + Genitiv (Präposition + Gen.) – thông dụng (trình độ B1/B2)

Các giởi từ sau đây bắt buộc theo sau là biến cách Gen.-.
anstelle, (an)statt, aufgrund, trotz, während, wegen, innerhalb, außerhalb, oberhalb, unterhalb


Trotz des Regens spazierten sie fröhlich im Park.
(Mặc dù mưa, họ đã đi dạo vui vẻ trong công viên.)

Wegen des Staues (Staus) kam er zu spät zur Arbeit.
(Do kẹt xe, anh ấy đã đi làm muộn.)

Innerhalb des Hauses des Mannes gibt es viele geräumige Zimmer.
(Bên trong căn nhà của người đàn ông có nhiều phòng rộng lớn.)

Cách chia Genitiv cho động từ + Genitiv (trình độ B2/C1)

Động từ đi với Genitiv-Objekt (Verben + Genitiv-Objekt):
einer Sache bedürfen (cần), einer Sache gedenken (tưởng nhớ lại, hồi tưởng lại), sich einer Sache rühmen, sich einer Sache erinnern, …

  • einer Sache (Gen.) bedürfen

Das bedarf keiner Erklärung.
(Điều này không cần giải thích.)

  • einer Sache (Gen.) gedenken

Er gedenkt der Opfer.
(Anh ấy tưởng nhớ đến những nạn nhân.)

Động từ đi với Akk.-Objekt và Genitiv (Verben + jemanden (người) + Genitiv):

jemanden einer Sache beschuldigen (tố cáo, kết tội, buộc tội), jemanden einer Sache anklagen (buộc tội, kết tội), jemanden einer Sache verdächtigen (nghi ngờ), …

jemanden einer Sache (Gen.) verdächtigen

Er verdächtigt sie eines Diebstahls.
(Anh ta nghi ngờ cô ấy liên quan đến một vụ trộm cắp.)

Cách chia Genitiv cho tính từ + Genitiv (trình độ B2/C1)

Ta phải dùng Genitiv trong câu khi có các tính từ sau đây:
einer Sache mächtig sein, einer Sache würdig sein, einer Sache unwürdig sein, einer Sache überdrüssig sein, einer Sache bewusst sein, einer Sache fähig sein, einer Sache gewiss sein, einer Sache sicher, einer Sache überdrüssig, einer Sache verdächtig, einer Sache würdig, einer Sache bedürftig, …
trong đó: einer Sache (dạng Gen.)

Sie ist ihrer Schönheit bewusst. (Gen.: ihrer Schönheit)
(Cô ấy nhận thức về vẻ đẹp của mình.)

Er ist seiner Klugheit sicher.” (Gen.: seiner Schönheit)
(Anh ấy chắc chắn về sự thông minh của mình.)

Sie ist ihrer Unabhängigkeit stolz. (Gen.: ihrer Unabhängigkeit)
(Cô ấy tự hào về sự độc lập của mình.)

Bài tập Genitiv:

Bài 1: Xác định đúng mạo từ ở biến cách Gen. cho các câu sau

  1. Der Traum ______ Mädchen wurde wahr.
  2. Die Blumen _____ Gartens sind wunderschön.
  3. Die Lösung _____ Rätsels war schwierig.
  4. Der Duft _____ Blumen ist betörend.
  5. Die Meinung _____ Lehrers beeinflusst die Schüler.
  6. Die Farbe _____ Autos gefällt mir nicht.
  7. Die Antwort _____ Fragen waren nicht klar.
  8. Die Eigenschaften _____ Teams sind beeindruckend.
  9. Die Schönheit _____ Natur inspiriert Künstler.
  10. Die Stimmen _____ Kinder sind fröhlich.
  11. Die Farben _____ Regenbogens sind wunderschön.
  12. Die Fragen _____ Studenten waren interessant.
  13. Die Wirkungen _____ Medikamente sind gut erforscht.
  14. Die Ideen _____ Künstler sind einzigartig.

Bài 2: Sắp xếp lại các câu sau đây

  1. Wohnung / meiner / die / ist / Eltern / groß / neuen.
  2. Freundin / des / Geburtstag / die / feiert / nächsten / ich / meiner / mit.
  3. Anzug / des / der / ist / Mann / teuer / neuen.
  4. Gesicht / schön / des / ist / Modells / das / neuen.
  5. Kinder / Geburtstag / haben / des / nächsten / die / wir / im / Spielplatz / geplant.
  6. Buch / das / nächste/ wir / Woche / der / Bibliothek / zurückgeben / müssen.
  7. Party / wir / nächste /unsere /im /Restaurant / der / Eltern / feiern.

Đáp án bài tập Genitiv

Bài 1:

1 der 2. des 3. des 4. der, 5. des, 6. des, 7. der, 8. des, 9. der, 10. der, 11. des, 12. der, 13. der, 14. der.

Bài 2:

  1. Die neue Wohnung meiner Eltern ist groß.
  2. Ich feiere den nächsten Geburtstag meiner Freundin mit.
  3. Der neue Anzug des Mannes ist teuer.
  4. Das Gesicht des neuen Modells ist schön.
  5. Wir haben den Geburtstag der Kinder im nächsten Spielplatz geplant.
  6. Wir müssen nächste Woche das Buch der Bibliothek zurückgeben.
  7. Wir feiern unsere nächste Party im Restaurant der Eltern.

Tống kết

Biến cách Genitiv thể hiện dạng sở hữu, được dùng trong văn viết. Trong văn nói ta, ta có thể sử dụng câu trúc von + Genitiv hoặc tên người thêm -s thay cho Genitiv.

Quy tắc chung chia Dativ:

  • der/ das-es (des, meines, jedes …) + thêm s hoặc -es cho danh từ
  • die (Singular)/die (plural) → -er (der, meiner, jeder…) và danh từ không thay đổi

Hy vọng với bài viết này có bạn có thể nắm rõ được biến cách Genitiv trong tiếng Đức.

Cảm ơn các bạn đã đọc bài. Chia sẻ bài viết lên:
Thuan Dat Duong
Thuan Dat Duong

Chào mọi người, mình là Dương Thuận Đạt, hiện đang sống và làm việc tại Đức. Blog DatGerman được lập ra với mong muốn chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm học ngôn ngữ, thi cử và trải nghiệm cá nhân của mình đến với các bạn có mong muốn đến Đức du học và làm việc.

Hy vọng các bạn thấy nội dung này hữu ích trong quá trình học tập.
Chúc các bạn luôn học tập tốt.

"Hành trình vạn dặm luôn bắt đầu từ những bước chân đầu tiên."

Mục lục