Chào mừng các bạn đến với blog DatGerman
Nơi chia sẻ kiến thức học tiếng Đức vàtrải nghiệm cuộc sống ở Đức và Châu Âu
Bài viết trình bày tất tần tật về Genitiv (sở hữu trong tiếng Đức), mẹo học, bài tập và các dạng thay thế cho sỡ hữu Genitiv như: von + Dat. và -s. Qua các ví dụ ngắn gọn dễ hiểu sẽ giúp các bạn nhanh chóng nắm bắt được kiến thức cơ bản. Cuối bài viết là các bài tập cũng cố kiến thức đã học có kèm ví dụ và giải thích.
Genitiv là một trong 4 dạng biến cách chính của ngữ pháp tiếng Đức:
Các bạn có thể tham khảo bài viết khác của mình về các biến cách còn lại:
Nominativ, Akkusativ, Dativ trong tiếng Đức
Ở bài viết nay mình chỉ tập trung vào biến cách Genitiv trong tiếng Đức.
Genitiv | Maskulin Giống đực | Feminin Giống cái | Neutral Giống trung | Plural Số nhiều |
Mạo từ xác định | des Hundes | der Katze | des Mädchens | der Hunde |
Mạo từ không xác định | eines Hundes | einer Katze | eines Mädchens | * von Hunden * großer Hunde |
Phủ định | keines Hundes | keiner Katze | keines Mädchens | keiner Hunde |
→ -es | → -er | → -es | → -er |
* Do số nhiều của mạo từ không xác định, không có mạo từ nên người ta thường dùng tính từ dạng có đuôi Genitiv thay thế hoặc sử dụng dạng “von” + Dativ.
Ví dụ:
Das Spiel von Kindern
(trò chơi của những đứa trẻ)
Das Spiel kluger Kinder
(trò chơi của những đứa trẻ thông minh)
der/ das → đuôi mạo từ -es (des, eines, adjektiv+es)
die (Singular)/die (Plural) → đuôi mạo từ -er (der, einer, adjektiv+er)
Das Mädchen → des Mädchens (của cô gái)
Der Füller → des Füllers (của cây bút mực)
Der Vogel → des Vogels (của con chim)
Das Fräulein → des Fräuleins (của của gái trẻ)
Der Frühling → des Frühlings
Der Tisch (1 âm tiết) → des Tischs hoặc des Tisches (của cái bàn)
Der Mann (1 âm tiết) → des Manns hoặc des Mannes (của người đàn ông)
Das Heft (1 âm tiết) → des Hefts hoặc des Heftes (của quyển tập)
Der Herd (1 âm tiết) → des Herds hoặc des Herdes (của cái lò)
Đối với danh từ có đuôi -nis ta phải thêm một s nữa trước khi thêm -es
Das Geheimnis → des Geheimnisses
Der Fluss → des Flusses (của dòng sông)
Der Platz → des Platzes
ich | du | er | sie | es | wir | ihr | Sie/ sie | |
maskulin/ neutral (đực/trung) | meines | deines | seines | ihres | seines | unseres | eures | Ihres ihres |
feminin Plural (cái/ số nhiều) | meiner | deiner | seiner | ihrer | seiner | unseres | eurer | ihrer |
Cấu trúc của Genitiv: danh từ 1 + danh từ 2 (2 danh từ đi theo sau nhau)
Wessen Haus ist sehr groß?
Das Haus des Mannes ist sehr groß.
(Căn nhà của người đàn ông rất lớn)
– Das Haus: căn nhà – danh từ số nhất ở dạng Nominativ
– Des Mannes: của người đàn ông – danh từ 2 ở dạng Genitiv (dạng sở hữu cho danh từ 1)
Wessen Tische verkauft Linh?
Linh verkauft die Tische ihres Kindes.
(Linh đang bán những cái bàn của con cô ấy)
– die Tische: Những cái bàn cũ – danh từ 1 ở dạng Akkusativ
– ihres Kinds: của con cô ấy – danh từ 2 ở dạng Genitiv
Wessen modernes Auto träumt Minh?
Minh träumt von dem modernen Auto seines Vaters.
(Minh đã nhận được một chiếc xe ô tô hiện đại của ba anh ấy)
– ein modernes Auto: Một chiếc xe ô tô hiện đại – danh từ 2 ở dạng Akkusativ
– seines Vaters: của ba anh ấy – danh từ 2 ở dạng Genitiv
Von + Dativ có thể thay thế cho dạng sở hữu Genitiv (trình bày ở trên) ở phần lớn cái trường hợp và thay thế được cho sở hữu với -s ở tên người.
Đây là dạng thông dụng nhất của biến cách Genitiv.
- Sở hữu von + Dativ
Die Wohnung von John ist groß
(căn hộ của John rất lớn)
- Sở hữu với -s sau tên người (chỉ dành cho tên người):
Johns Wohnung ist groß
(căn hộ của John rất lớn)Đối với câu này do tên người (John) không có mạo từ ta không thể sử dụng biến cách Genitiv.
Die Freundin meines Bruders ist sehr nett
(bạn gái của anh trai tôi rất tốt bụng)Die Freundin von meinem Bruder ist sehr nett
(bạn gái của anh trai tôi rất tốt bụng)
Die Freunde meines Kindes sind sehr freundlich.
(Bạn bè của con tôi rất thân thiện.)Die Freunde von meinem Kind sind sehr freundlich
(Bạn bè của con tôi rất thân thiện.)
Các giởi từ sau đây bắt buộc theo sau là biến cách Gen.-.
anstelle, (an)statt, aufgrund, trotz, während, wegen, innerhalb, außerhalb, oberhalb, unterhalb
Trotz des Regens spazierten sie fröhlich im Park.
(Mặc dù mưa, họ đã đi dạo vui vẻ trong công viên.)
Wegen des Staues (Staus) kam er zu spät zur Arbeit.
(Do kẹt xe, anh ấy đã đi làm muộn.)
Innerhalb des Hauses des Mannes gibt es viele geräumige Zimmer.
(Bên trong căn nhà của người đàn ông có nhiều phòng rộng lớn.)
Động từ đi với Genitiv-Objekt (Verben + Genitiv-Objekt):
einer Sache bedürfen (cần), einer Sache gedenken (tưởng nhớ lại, hồi tưởng lại), sich einer Sache rühmen, sich einer Sache erinnern, …
- einer Sache (Gen.) bedürfen
Das bedarf keiner Erklärung.
(Điều này không cần giải thích.)
- einer Sache (Gen.) gedenken
Er gedenkt der Opfer.
(Anh ấy tưởng nhớ đến những nạn nhân.)
Động từ đi với Akk.-Objekt và Genitiv (Verben + jemanden (người) + Genitiv):
jemanden einer Sache beschuldigen (tố cáo, kết tội, buộc tội), jemanden einer Sache anklagen (buộc tội, kết tội), jemanden einer Sache verdächtigen (nghi ngờ), …
jemanden einer Sache (Gen.) verdächtigen
Er verdächtigt sie eines Diebstahls.
(Anh ta nghi ngờ cô ấy liên quan đến một vụ trộm cắp.)
Ta phải dùng Genitiv trong câu khi có các tính từ sau đây:
einer Sache mächtig sein, einer Sache würdig sein, einer Sache unwürdig sein, einer Sache überdrüssig sein, einer Sache bewusst sein, einer Sache fähig sein, einer Sache gewiss sein, einer Sache sicher, einer Sache überdrüssig, einer Sache verdächtig, einer Sache würdig, einer Sache bedürftig, …
trong đó: einer Sache (dạng Gen.)
Sie ist ihrer Schönheit bewusst. (Gen.: ihrer Schönheit)
(Cô ấy nhận thức về vẻ đẹp của mình.)
Er ist seiner Klugheit sicher.” (Gen.: seiner Schönheit)
(Anh ấy chắc chắn về sự thông minh của mình.)
Sie ist ihrer Unabhängigkeit stolz. (Gen.: ihrer Unabhängigkeit)
(Cô ấy tự hào về sự độc lập của mình.)
Bài 1:
1 der 2. des 3. des 4. der, 5. des, 6. des, 7. der, 8. des, 9. der, 10. der, 11. des, 12. der, 13. der, 14. der.
Bài 2:
Biến cách Genitiv thể hiện dạng sở hữu, được dùng trong văn viết. Trong văn nói ta, ta có thể sử dụng câu trúc von + Genitiv hoặc tên người thêm -s thay cho Genitiv.
Quy tắc chung chia Dativ:
Hy vọng với bài viết này có bạn có thể nắm rõ được biến cách Genitiv trong tiếng Đức.