Chào mừng các bạn đến với blog DatGerman

Nơi chia sẻ kiến thức học tiếng Đức và
trải nghiệm cuộc sống ở Đức và Châu Âu

Hauptsatz và liên từ đi với Hauptsatz trong tiếng Đức

Hauptsatz và liên từ đi với Hauptsatz trong tiếng Đức

Trong tiếng Đức có 2 mệnh đề vô cùng quan trọng để hình thành nên câu:

  1. Hauptsatz (HS)
  2. Nebensatz (NS)

Trong bài viết này, mình sẽ đề cập đến mệnh đề chính (Hauptsatz) và liên từ đi với nó trong tiếng Đức. Bên cạnh đó, mình có các ví dụ minh hoạ kèm theo, qua đó các bạn có thể hiểu tường tận về câu chính Hauptsatz và đặt câu chính xác. Nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm về Nebensatz có thể đi tới bài viết Nebensatz ở đây.

Hauptsatz và liên từ đi với Hauptsatz trong tiếng Đức

Thế nào là mệnh đề chính Hauptsatz?

  • Hauptsatz (HS) còn được gọi là câu chính hay mệnh đề chính.
  • Câu Hauptsatz sẽ bao gồm 4 thành phần chính: chủ ngữ, động từ, tân ngữ (ko bắt buộc), phần còn lại (ko bắt buộc). Trong đó động từ sẽ luôn nằm ở vị trí số 2.
  • Phần còn lại của câu là trạng từ chỉ thời, trạng từ, vị trí, cụm động từ, giới từ …
Hauptsatz

Ở mệnh đề chính HS bình thường thì vị trí số 1 là chủ ngữđộng từ sẽ nằm ở vị trí số 2, cuối cùngcác thành phần còn lại trong câu.

Ngoài ra, trong câu Hauptsatz những thành phần nào cần nhấn mạnh các bạn có thể đưa lên vị trí số 1 và vì vậy chủ ngữ sẽ chuyển sang vị trí số 3 trong câu. Cuối cùng là các thành phần còn lại. Ta có thể gọi câu này là câu đảo ngữ. Đặc biệt câu đảo ngữ người Đức sử dụng rất nhiều.

Ví dụ câu đảo ngữ ở câu 2 phía trên:

Um 16 Uhr habe ich eine Party.

Vì người viết muốn nhấn mạnh thành phần trạng từ chỉ thời gian nên đã để “Um 16 Uhr” ở đâu câu và chủ ngữ sẽ xuống vị trí số 3.

Các liên từ phổ biển đi với Hauptsatz

Liên từ vị trí 0

Aber, denn, und, oder, sondern là các liên từ vị trí 0 thường gặp và chúng đi với Hauptsatz. Liên từ có trí số 0 sẽ không tính là 1 vị trí trong câu.

Các thành phần của câu trong câu Hauptsatz:

lien tu di voi cau Hauptsatz

Ngoài ra các bạn cũng có thể đảo ngữ ở Hauptsatz vế bên phải và vế trái.

Ví dụ:

Mark muss sich beeilen, denn (0) in 15 Minuten (1) fährt (2) der Zug (3) ab.

Mark phải nhanh lên vì tàu sẽ khởi hành trong 15 phút nữa.

Gestern war er krank, aber (0) die Hausaufgaben (1) hat (2) er (3) noch gemacht.

Hôm qua anh ấy bị ốm nhưng anh ấy vẫn làm bài tập về nhà.

Liên từ vị trí số 1

Các liên từ khác 5 liên từ trên sẽ được tính là vị trí số một, vì vậy mà chủ ngữ ở vị trí số 3. Động từ sẽ luôn ở vị trí số 2.

Ví dụ: deshalb, deswegen, darum, daher, dann, danach, sonst, …

Heute ist Mark krank, deshalb (1) kommt (2) er (3) nicht zum Unterricht.
(Hôm nay Mark bị ốm nên anh ấy sẽ không đến lớp.)

Gehen Sie geradeaus, dann (1) biegen (2) Sie (3) nach rechts ab.

Cảm ơn các bạn đã đọc bài. Chia sẻ bài viết lên:
Thuan Dat Duong
Thuan Dat Duong

Chào mọi người, mình là Dương Thuận Đạt, hiện đang sống và làm việc tại Đức. Blog DatGerman được lập ra với mong muốn chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm học ngôn ngữ, thi cử và trải nghiệm cá nhân của mình đến với các bạn có mong muốn đến Đức du học và làm việc.

Hy vọng các bạn thấy nội dung này hữu ích trong quá trình học tập.
Chúc các bạn luôn học tập tốt.

"Hành trình vạn dặm luôn bắt đầu từ những bước chân đầu tiên."

Mục lục