Chào mừng các bạn đến với blog DatGerman

Nơi chia sẻ kiến thức học tiếng Đức và
trải nghiệm cuộc sống ở Đức và Châu Âu

Konjunktiv 2

Hiểu đúng cách dùng Konjunktiv 2 để không bao giờ sai nữa!

Konjunktiv 2 đóng vai trò quan trọng trong việc diễn đạt các ý nghĩa liên quan đến giả định, điều kiện không thực tế và ước muốn không thực tế. Nó thường xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày, trong cái bài báo, bài viết.

Trong bài viết này, mình sẽ làm rõ ý nghĩa, cấu trúc, cách sử dụng và ví dụ cụ thể từng trường hợp mà người Đức sử dụng Konjunktiv 2. Việc hiểu rõ Konjunktiv 2 giúp bạn có khả năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Đức một cách linh hoạt hơn và diễn đạt các ý tưởng phức tạp một cách chính xác.

Bài viết được mình sắp theo thứ tự từ trình độ thấp A1 đến cao B2/C1 và ở mỗi phần được ghi chú từng trình độ cụ thể để các bạn có thể dễ dàng học.

Konjunktiv 2

Ý nghĩa thì Konjunktiv 2?

Konjunktiv 2 là một trong những thì quan trọng, đặc trưng riêng của tiếng Đức và được sử dụng rất phổ biến để diễn đạt ước muốn, mơ ước, câu hỏi lịch sự khi yêu cầu người người khác làm việc gì đó, cho người khác lời khuyên, đề nghị hoặc đề xuất một ý tưởng một cách lịch sự. Ngoài ra, Konjunktiv 2 còn thể hiện câu điều kiện không có thực ở thì hiện tại, quá khứ và một số câu so sánh, nêu hậu quả không thực tế.

Cấu trúc hình thành thì Konjunktiv 2 ở thì hiện tại (thông dụng) A1/A2

Có 2 cách để hình thành nên thì Konjunktiv 2 ở thì hiện tại:

  • Cách 1: würde- + Infinitiv
  • Cách 2: động từ ở thì Präteritum + Umlaut (ä, ü, ö) + đuôi động từ

Cách 1: würde- + Infinitiv

Động từNgôiKonjunktiv 2Đuôi động từ
lernenIchwürde lernen-e
Duwürdest lernen-est
Er/ sie/ es/ manwürde lernen-e
Wirwürden lernen-en
Ihrwürdet lernen-et
Sie/siewürden lernen-en
Động từNgôiKonjunktiv 2Đuôi động từ
kommenIchwürde kommen-e
Duwürdest kommen-est
Er/ sie/ es/ manwürde kommen-e
Wirwürden kommen-en
Ihrwürdet kommen-et
Sie/siewürden kommen-en
Động từNgôiKonjunktiv 2Đuôi động từ
gehenIchwürde gehen-e
Duwürdest gehen-est
Er/ sie/ es/ manwürde gehen-e
Wirwürden gehen-en
Ihrwürdet gehen-et
Sie/siewürden gehen-en

Cách 2: Präteritum + Umlaut (ä, ü, ö) + đuôi động từ

Động từ có quy tắcNgôiPräteritumKonjunktiv 2Đuôi động từ
lernenIchlerntelernte-e
Dulerntestlerntest-est
Er/ sie/ es/ manlerntelernte-e
Wirlerntenlernten-en
Ihrlerntetlerntet-et
Sie/sielerntenlernten-en
Động từ Konjunktiv 2 không có Umlaut
Động từ bất quy tắcNgôiPräteritumKonjunktiv 2Đuôi động từ
kommenIchkamkäme-e
Dukamstkämest-est
Er/ sie/ es/ mankamkäme-e
Wirkamenkämen-en
Ihrkamtkämet-et
Sie/siekamenkämen-en
Động từ có Umlaut
Động từ bất quy tắcNgôiPräteritumKonjunktiv 2Đuôi động từ
gehenIchgingginge-e
Dugingstgingest-est
Er/ sie/ es/ mangingginge-e
Wirgingengingen-en
Ihrgingtginget-et
Sie/siegingengingen-en
Động từ có Umlaut

Các động từ bắt buộc dùng Konjunktiv ở cách 2:

Động từPräteritumKonjunktiv 2Tổng quát
habenIch hatteIch hättehätte-
seinIch warIch wärewäre-
werdenIch wurdeIch würdewürde-
könnenIch konnteIch könntekönnte-
dürfenIch durfteIch dürftedürfte-
müssenIch mussteIch müsstemüsste-
sollenIch sollteIch solltesollte-
wollenIch wollteIch wolltewollte-
wissenIch wussteIch wüsstewüsste-
Konjunktiv 2 der Modalverben
Konjunktiv 2 von sein, haben, werden

Cách dùng Konjunktiv 2 ở hiện tại A1 – B1

Yêu cầu, hỏi hoặc nhờ người khác một cách lịch sự (höfliche Bitte) – A1

Ich hätte gern einen Hamburger.

Tôi muốn có một cái Hamburger.

Würden Sie mir bitte helfen?

Bạn có thể giúp tôi không?

Könnten Sie mir bitte das Buch geben?

Bạn có thể vui lòng đưa cho tôi cuốn sách được không?

Dürfte ich Sie etwas fragen?

Tôi có được phép hỏi bạn một điều được không?

Ở câu yêu cầu, hỏi lịch sự các bạn thêm „bitte“ vào làm cho câu văn trở nên trở nên lịch sự hơn rất nhiều.

Ước muốn, mơ ước (Wunsch, Traum) – A2

Sie hätte gern ein Haus.

Cô ấy ao ước có một ngôi nhà. (Hiện tại cô ấy chưa có).

Ich hätte gerne mehr Freizeit.

Tôi muốn có nhiều thời gian rảnh hơn. (Hiện tại tôi không có nhiều thời gian rảnh).

Er wäre gern Arzt.

Anh ấy muốn trở thành bác sĩ. (Hiện tại anh ấy chưa trở thành bác sĩ)

Trong câu ước muốn, mơ ước (Wunsch, Traum), thì Konjunktiv 2 thường đi cùng với gern hay gerne, „lieber“, „am liebsten“.

Khuyên, mẹo, gợi ý (Ratschlag, Tipp, Hinweis) – A2

Du siehst ganz müde aus. Du solltest mehr schlafen.

Bạn trông rất mệt mỏi. Bạn nên ngủ nhiều hơn.

Nächste Woche hast du die Prüfung. Du müsstest intensiv Deutsch lernen.

Bạn có bài kiểm tra vào tuần tới. Bạn sẽ phải học tiếng Đức ở cường độ cao.

Đề nghị hoặc đề xuất một ý tưởng một cách lịch sự (Vorschlag) – A2

Wir könnten heute Abend ins Restaurant gehen.

Chúng ta có thể đến nhà hàng.

Wir könnten heute eine Fahrradtour machen?

Hôm nay chúng ta có thể đi xe đạp được không?

Câu điều kiện không có thật ở hiện tại (Irreale Bedingungen) – B1

Để hiểu phần này các bạn cần hiểu khái niệm về Hauptsatz trong tiếng Đức. Bài viết sau để tham khảo:

Link đi tới bài viết: 👉 Hauptsatz (chọn vào để đi tới bài viết)

Khi các bạn muốn nói về một hành động giả định không có thật ở hiện tại hoặc tương laiđiều giả định đó có xác suất có thể xảy ra thành sự thật, các bạn phải dùng thì Konjunktiv 2 giả định ở thì hiện tại. Để đặt câu điều kiện ta sử dụng liên từ wenn và tuân theo cấu trúc câu như sau:

Wenn + Nebensatz, Hauptsatz

Ví dụ:

Wenn ich viel Zeit hätte, würde ich nach der Schweiz fliegen.

Nếu tôi có nhiều thời gian, tôi sẽ bay tới Schweiz. (Giả định một hành động đang xảy ra ở hiệncó thể trong tương lai điều này có thể sẽ trở thành sự thật)

Thực tế là tôi đang không có thời gian bay sang Thuỵ Sĩ.

Đây là một ví dụ về cách sử dụng Konjunktiv II để diễn đạt một điều kiện không thực tế: “nếu tôi có nhiều thời gian“ nhưng thực tế là tôi đang không có.

Wenn ich Geld hätte, würde ich ein großes Haus kaufen.

Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua một căn nhà lớn. (Giả định một hành động ở hiệncó thể trong tương lai điều này có thể sẽ trở thành sự thật)

Thực tế: tôi vẫn đang chưa có tiền mua một căn nhà lớn.

Cấu trúc hình thành thì Konjunktiv 2 ở thì quá khứ – B2/C1

Động từ thường

Konjunktiv 2 ở trong quá khứ giống với thì Perfekt, tuy nhiên các bạn phải chia trợ động từ theo thì Konjunktiv 2 thành hätte- và wäre- và chia theo chủ ngữ, Partizip Perfekt (Partizip 2) sẽ ở cuối câu.

Công thức tổng quát:

Konjunktiv im Perfekt 1
Động từ
 lernengehen
Ichhätte gelerntwäre gegangen
Duhättest gelerntwärest gegangen
Er/ sie/ es/ manhätte gelerntwäre gegangen
Wirhätten gelerntwären gegangen
Ihrhättet gelerntwäret gegangen
Sie/siehätten gelerntwären gegangen

Động từ khuyết thiếu – Modalverben

Konjunktiv im Perfekt mit Modalverb
Modalverben
Ngôimüssenkönnensollen
Ichhätte lernen müssenhätte lernen könnenhätte lernen sollen
Duhättest lernen müssenhättest lernen könnenhättest lernen sollen
Er/sie/eshätte lernen müssenhätte lernen könnenhätte lernen sollen
Wirhätten lernen müssenhätten lernen könnenhätten lernen sollen
Ihrhättet lernen müssenhättet lernen könnenhättet lernen sollen
Sie/siehätten lernen müssenhätten lernen könnenhätten lernen sollen
Bảng chia Modalverben của Konjunktiv 2 ở quá khứ

Tương tự như các Modalverben khác: dürfen, wollen.

Mẹo nhớ: ta dùng thì perfekt cho Modalverb (hätte- + Modalver), sau Modalverb động từ phải để nguyên mẫu

Cách dùng Konjunktiv 2 ở quá khứ và hiện tại ở trình độ B2/ C1

Câu điều kiện không có thật ở quá khứ (Irreale Bedingungen) – B2/C1

Khi các bạn muốn nói về một hành động giả định không có thật ở quá khứ và chính vì thế điều giả định đó không bao giờ xảy ra thành sự thật, các bạn phải dùng thì Konjunktiv 2 giả định ở thì quá khứ.

Giống như câu điều kiện ở hiện tại, các bạn cũng sử dụng cấu trúc câu wenn để diễn tả một hành động cần giả định hoặc hối tiếc một điều đã xảy ra với „giá như“ nó như thế này, nó như thế kia.

Tình huống: các bạn đã đến trễ.

Wenn Ihr mit dem Zug gefahren wäret, wäret ihr pünktlich angekommen.

Giá như các bạn đã đi tàu, thì bạn đã đến đúng giờ. (Giả định một hành động đã xảy ra không bao giờ trở thành sự thật)

Thức tế: Các bạn đã đi tàu và các bạn đến không đúng giờ.

Tình huống: tôi đã không thi đậu.

Wenn ich die Prüfung bestanden hätte, wäre ich sehr fröhlich gewesen.

Giá như (nếu) tôi đã vượt qua kỳ thi, tôi sẽ rất hạnh phúc. (Giả định một hành động đã xảy ra không bao giờ trở thành sự thật)

Thực tế: tôi không đậu kì thi đó, tôi đang rất buồn.

Tình huống tôi đã không nâng được cái tủ.

Wenn ich stärker gewesen wäre, hätte ich den schweren Schrank heben können.

Nếu tôi khoẻ hơn thì tôi đã có thể nâng được cái tủ nặng nề này rồi.

Thức tế: tôi không đủ khoẻ và không thể nâng cái tủ nặng này.

Điều ước không có thật ở hiện tại hoặc quá khứ (Irreale Wünsche) – B2/C1

Đối với câu này, các bản chỉ sử dụng duy nhất một vế Nebensatz của mệnh đề wenn và động thời các bạn phải bắt buộc thêm chữ „bloß“, „doch“ hoặc „nur“. Nó có cấu trúc câu:

Wenn + Subjekt + doch/ bloß/ nur + Konjunktiv 2

Hiện tại

Wenn ich doch nur fliegen könnte!

Thực tế: Câu này diễn đạt một ước muốn không thực tế về khả năng có thể bay.

Wenn ich nur besser singen könnte!

Giải thích: Câu này diễn đạt một ước muốn không thực tế về việc có khả năng hát tốt hơn.

Quá khứ

Wenn es bloß nicht geregnet hätte!

Giá như trời đừng mưa!

Giải thích: Câu này diễn đạt một ước muốn không thực tế về trời không mưa.

Wenn ich doch immer mit Ihr tanzen können hätte

Tình huống: Luca ist erst ganz am zur Party gekommen. Luca đã không đến bữa tiệc cho đến phút cuối cùng.

Wenn Luca bloß schon am Anfang zur Party gekommen wäre.

Giá như Luca đã đến bữa tiệc ngay từ đầu.

So sánh không thực tế (irreale Vergleiche) – B2/C1

Hiện tại

Hauptsatz, “als ob” hoặc “als wenn” + Nebensatz (Konjunktiv 2)

Ví dụ:

Du siehst aus, als ob/ als wenn du krank wärest.

Trông bạn như bị bệnh.

“Als ob” hoặc “als wenn” cùng có nghĩa là “như thể là, trông như là” và được sử dụng để diễn đạt một giả định, một tình huống không thực tế, và sau đó là Konjunktiv II của động từ “sein” (wärest) để diễn đạt ý của câu là bạn trông như đang bị ốm.

Du tust, als ob du keine Zeit hättest.

Bạn hành động như thể bạn không có thời gian.

Quá khứ

Hauptsatz, als + Hauptsatz (Konjunktiv 2)

Ví dụ:

Du tust so, als hättest du gestern nicht geschlafen.

Bạn hành động như thể bạn đã không ngủ ngày hôm qua.

Als ở vị trí số một và động từ ở vị trí số 2.

Sie tut so, als wäre sie schon einmal hier gewesen.

Cô ấy hành động như thể cô ấy đã từng ở đây qua.

Hậu quả không thực tế (irreale Folgen)

Cấu trúc câu:

sein zu + Adjektiv, als dass + Nebensatz

Hiện tại hoặc chưa xảy ra

Er ist viel zu arrogant, als dass er zuhören würde.

Anh ấy quá kiêu ngạo để lắng nghe.

Quá khứ đã xảy ra

Er ist viel zu arrogant, als dass er mir zugehört hätte.

Anh ấy quá kiêu ngạo để có thể nghe lời tôi.

Cách dùng Konjunktiv 2 ở dạng bị động (B2/C1)

Cấu trúc câu

Konjunktiv 2 im Passiv

Cấu trúc câu với Modalverb

Konjunktiv 2 im Passiv mit Modalverben

Ví dụ

  Câu thườngCâu có Modalverb
Gegenwart (Hiện tại)werden-Passiv sein-PassivEs würde gemacht Es wäre geschlossenEs müsste gemacht werden Es könnte geschlossen sein
Vergangenheit (Quá khứ)werden-Passiv sein-PassivEs wäre gemacht worden Es wäre geschlossen gewesenEs hätte gemacht werden können Es hätte geschlossen sein dürfen
Ví dụ câu bị động ứng dụng thì Konjunktiv 2 trong tiếng Đức
Cảm ơn các bạn đã đọc bài. Chia sẻ bài viết lên:
Thuan Dat Duong
Thuan Dat Duong

Chào mọi người, mình là Dương Thuận Đạt, hiện đang sống và làm việc tại Đức. Blog DatGerman được lập ra với mong muốn chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm học ngôn ngữ, thi cử và trải nghiệm cá nhân của mình đến với các bạn có mong muốn đến Đức du học và làm việc.

Hy vọng các bạn thấy nội dung này hữu ích trong quá trình học tập.
Chúc các bạn luôn học tập tốt.

"Hành trình vạn dặm luôn bắt đầu từ những bước chân đầu tiên."

Mục lục