Chào mừng các bạn đến với blog DatGerman
Nơi chia sẻ kiến thức học tiếng Đức vàtrải nghiệm cuộc sống ở Đức và Châu Âu
Bạn đang gặp phải cấu trúc câu “Infinitiv mit zu”‘ trong tiếng Đức và cảm thấy bối rối vì không dịch đúng và hiểu sai. Thấm chí là dùng sai do các bạn chưa hiểu thật sự câu Infinitiv mit zu. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá cách sử dụng cấu trúc Infinitiv mit zu một cách đơn giản và hiệu quả.
Sie hat keine Zeit, mit uns zu kommen.
(Cô ấy không có thời gian để đến cùng chúng tôi.)
💡 Zu đứng trước động từ chính.
Ich habe vergessen, meinen Ausweis mitzunehmen.
(Tôi đã quên mang theo CCCD của tôi.)
💡 Zu được đặt giữa tiền tố Präfix và gốc động từ tách.
Es ist schön, dich kennen zu lernen.
Es ist gut, täglich spazieren zu gehen.
💡 Zu được đặt giữa động từ phụ và động từ chính.
Er hofft, planmäßig sein Ziel erreichen zu können.
(Anh hy vọng có thể đạt được mục tiêu như dự định.)
💡 Zu được đặt giữa động từ chính và Modalverb.
Dạng câu Infinitv mit zu này là câu rút gọn từ câu dass-Satz, khi:
Cấu trúc câu:
Ở mệnh đề Dass-Satz, khi chủ ngữ là man, người ta có thể sử dụng câu Inifinitiv mit zu để lượt đi chủ ngữ man.
Ví dụ:
Es ist wichtig, gesund zu leben. (Dạng rút gọn từ câu dass-Satz)
Điều quan trọng là phải sống khỏe mạnh.
Es ist wichtig, dass man gesund lebt. (Câu dass-Satz)
Ngoài ra ta có thể biến đổi câu trên thành:
Das gesunde Leben ist wichtig. (Thay thế cho chủ ngữ giả es)
Es ist notwendig, regelmäßig Sport zu treiben. (Dạng rút gọn từ câu dass-Satz)
Điều cần thiết là phải tập thể dục thường xuyên.
Es ist notwendig, dass man regelmäßig Sport treibt. (Câu dass-Satz)
Ngoài ra ta có thể biến đổi câu trên thành:
Das regelmäßige Sporttreiben ist notwendig. (Thay thế cho chủ ngữ giả es)
Cấu trúc câu:
Ở mệnh đề Dass-Satz, chủ ngữ của câu chính và chủ ngữ câu phụ giống nhau nên người ta thường sử dụng infinitiv mit zu để lượt đi chủ ngữ.
Ví dụ:
Ich habe keine Zeit, Englisch zu lernen. (Dạng rút gọn từ câu dass-Satz)
(Tôi không có thời gian để học tiếng Anh.)
Ich habe keine Zeit, dass ich Englisch lerne. (Câu dass-Satz)
Sie hat die Fähigkeit, schnell zu reagieren.
(Cô ấy có khả năng phản ứng nhanh.)
Sie hat die Fähigkeit, dass sie schnell reagieren kann. (Câu dass-Satz)
Er hat die Erlaubnis, das Auto zu benutzen.
(Anh ấy có sự cho phép sử dụng xe hơi.)
Er hat die Erlaubnis, dass er das Auto benutzen kann. (Câu dass-Satz)
Ở dạng câu này, ta sử dụng câu „Infinitiv mit zu“ để rút gọn chủ ngữ của câu dass-Satz khi
Trường hợp 1: Câu „Infinitiv mit zu“ sẽ bổ nghĩa cho chủ ngữ giả es (tân ngữ Akkusativ).
Cấu trúc cấu:
Ví dụ:
Ich finde es wichtig, pünktlich zu kommen.
(Tôi nghĩ rằng việc đến đúng giờ là quan trọng.)
Ich finde es wichtig, dass ich pünktlich komme.
Er findet es interessant, neue Dinge zu lernen.
(Anh ấy nghĩ rằng việc học những điều mới là thú vị.)
Er findet es interessant, dass er neue Dinge lernt.
Trường hợp 2: Những động từ có thể được theo sau bởi một động từ khác.
Ví dụ:
Cùng chủ ngữ:
Ich hoffe, die Prüfung bestehen zu können. (câu Infinitiv mit zu rút gọn từ dass-Satz)
(Tôi hy vọng tôi có thể đầu kỳ thi.)
Ich hoffe, dass ich die Prüfung bestehen kann. (dass-Satz)
Câu trên rút gọn đi chủ ngữ ich.
Sie versucht, Deutsch zu lernen. (Câu Infinitiv mit zu rút gọn từ câu dass-Satz)
(Cô ấy cố gắng học tiếng Đức.)
Sie versucht, dass sie Deutsch lernt. (dass-Satz).
Câu trên rút gọn đi chủ ngữ sie.
Chủ ngữ man ở mệnh đề phụ:
Ich denke, fleißig sein zu sollen.
Ich denke, dass man fleißig sein sollte.
(Tôi nghĩ rằng người ta nên chăm chỉ.)
Câu trên rút gọn đi chủ ngữ man.
Tân ngữ Akkusativ:
Er bittet sie, ihn zu besuchen. (Câu rút gọn)
(Anh yêu cầu cô đến thăm anh ấy.)
Er bittet sie, dass sie ihn besucht. (Câu dass-Satz)
Câu trên đã rút gọn đi chủ ngữ sie.
Sie forderte ihn auf, das Buch zu lesen.
Sie forderte ihn auf, dass er das Buch liest.
Cô ấy yêu cầu anh ấy đọc cuốn sách.
Câu trên rút gọn đi chủ ngữ er.
Tân ngữ Dativ:
Er empfiehlt mir, mit ihm ins Kino zu gehen.
(Anh ấy gợi ý tôi nên đi xem phim cùng anh ấy.)
Er empfiehlt mir, dass ich mit ihm ins Kino gehe.
Đối với cầu này ở dạng rút gọn infinitiv mit zu, các bạn cần hiểu được là câu này đã rút gọn chủ ngữ ich).
Ich schlage ihr vor, weiter zu studieren.
Tôi đề nghị cô ấy tiếp tục học.
Ich schlage ihr vor, dass sie weiter studiert.
Với cấu ví dụ này, mệnh đề rút gọn ở câu đầu tiên đã lược đi chủ ngữ sie
Đối với câu này các bạn cần biết được động từ đi với giới từ nào và thêm da(r) trước giới từ. Để hiểu thêm bạn có thể tham khảo bài viết:
link: Hiểu thật sự câu Dass-Satz trong tiếng Đức
Sie träumt davon, ins Ausland zu reisen.
(Cô ấy mơ về việc du lịch ở nước ngoài.)
Sie träumt davon, dass sie ins Ausland reist.
Ngoài ra, các bạn có thể biến đổi câu trên thành:
Sie träumt von einer Reise ins Ausland.
Er entschied sich dafür, mit dem Zug zu fahren.
(Anh ấy quyết định đi tàu.)
Er entschied sich dafür, dass er mit dem Zug fährt.
Ngoài ra, các bạn có thể biến đổi câu trên thành:
Er entschied sich für seine Fahrt mit dem Zug.