Chào mừng các bạn đến với blog DatGerman
Nơi chia sẻ kiến thức học tiếng Đức vàtrải nghiệm cuộc sống ở Đức và Châu Âu
Mệnh đề quan hệ Relativsatz hay còn gọi là câu quan hệ trong tiếng Đức là một trong những ngữ pháp quan trọng không thể bỏ qua, bởi vì nó thường xuyên được sử dụng ở hầu hết trong các văn bản viết từ trình độ B1 trở lên. Để câu văn trở nên mạch lạch và liền mạch, người ta sử dụng câu quan hệ. Nhờ nó, ta có thể ghép 2 câu riêng phân biêt thành một câu duy nhất, tuy nhiên ý nghĩa diễn đạt của 2 câu vẫn được giữ trọn vẹn.
Ở bài viết này, mình tổng hợp tất tần tật các mệnh đề quan hệ Relativsatz, có kèm các ví dụ minh hoạ cụ thể. Qua đó các bạn nhanh chóng hiểu và tự đặt câu cho mình.
Các kiến thức cơ bản cần nắm:
Các bạn có thể chọn vào dòng chữ màu xanh lá gạch chân để đi đến bài viết về chủ đề tương ứng.
Ví dụ:
Ich habe einen Koffer. Der Koffer ist ungefähr 2 Kilo.
(Tôi có một cái Vali. Cái vali nặng khoảng 2 Kí.)
Ich habe einen Koffer, der ungefähr 2 Kilo ist.
Để hiểu hiểu hơn về mệnh đề quan hệ Relativsatz, các bạn cần nắm rõ được đại từ quan quan hệ là gì?
Giống đực Maskulin | Giống cái Feminin | Giống trung Neutral | Số nhiều Plural | |
Nominativ | der | die | das | die |
Akkusativ | den | die | das | die |
Dativ | dem | der | dem | denen |
Genitiv | dessen | deren | dessen | deren |
Mẹo nhớ:
Ngoài ra ta cũng có thể dùng với welche nhưng trường hợp này sẽ không phổ biến bằng der, die, das.
Giống đực Maskulin | Giống cái Feminin | Giống trung Neutral | Số nhiều Plural | |
Nominativ | welcher | welche | welches | welche |
Akkusativ | welchen | welche | welches | welche |
Dativ | welchem | welcher | welchem | welchen |
Mẹo nhớ:
! Đối với welch- sẽ không có Genitiv nên ta chỉ có thể dùng cách trên.
Câu quan hệ Nominativ là câu sử dụng đại từ quan hệ dạng Nominativ để bổ nghĩa cho danh từ, đại từ ở mệnh đề chính.
Ví dụ:
Câu thường:
Ich habe einer Frau geholfen. Sie (Diese Frau) ist 50 Jahr alt.
Tôi đã giúp một người phụ nữ. Cô ấy 50 tuổi.
Câu Relativsatz:
Ich habe einer Frau, die 50 Jahren alt ist, geholfen.
hay
Ich habe einer Frau geholfen, die 50 Jahren alt ist.
Phân tích:
Từ tham chiếu cần thế (Bezugswort) là einer Frau – tân ngữ Dativ, giống cái, số ít.
Ở câu phụ (Nebensatz): Frau lại là chủ ngữ nên đại từ quan hệ phải ở dạng Nominativ.
Câu thường:
Die Kinder haben die Wettbewerbe The Voice gewonnen. Sie lernen in der Schule von Leipzig.
Câu Relativsatz:
Die Kinder, die in der Schule von Leipzig lernen, haben die Wettbewerbe The Voice gewonnen.
Die Kinder: Số nhiều.
Die ở Nebensatz là đại từ quan hệ thế cho die Kinder số nhiều và là chủ ngữ của câu Nebensatz nên nó bắt buộc ở dạng Nominativ.
Câu quan hệ Akkusativ là câu phụ (Nebensatz) sử dụng đại từ quan hệ dạng Akkusativ để bổ nghĩa cho danh từ, đại từ ở mệnh đề chính.
Ví dụ:
Câu thường:
Wo ist mein Buch? Ich habe dir das Buch vor einem Jahr gegeben.
Câu Relativsatz:
Cuốn sách của tôi ở đâu? Tôi đã đưa cho bạn cuốn sách này một năm trước.
Wo ist mein Buch, das ich dir vor einem Jahr gegeben habe?
Ở mệnh đề chính: Từ tham chiếu cần thế mein Buch, giống trung, số ít, Nominativ.
Ở mệnh đề phụ: Mein Buch ở câu chính được thế bằng das (tân ngữ Akkusativ), do có ich ở câu phụ làm chủ ngữ.
Der Laptop ist sehr teuer. Mein Vater hat mir den Laptop geschenkt.
Máy tính xách tay đó rất đắt tiền. Bố tôi đã tặng cho tôi chiếc máy tính xách tay này.
Der Laptop, den mein Vater mir geschenkt hat, ist sehr teuer.
„Der Laptop“ ở mệnh đề chính: số ít, giống đực, Nominativ
Ở mệnh đề phụ „der Laptop“ được thế bằng „den“ do Laptop ở mệnh đề phụ là tân ngữ Akkusativ.
Câu quan hệ Dativ là câu phụ (Nebensatz) sử dụng đại từ quan hệ dạng Dativ để bổ nghĩa cho danh từ, đại từ ở mệnh đề chính.
Ví dụ:
Câu thường:
Das ist der Mann. Ich habe das Buch dem Mann gegeben.
Câu Relativsatz:
Das ist der Mann, dem ich das Buch gegeben habe.
Đây là người đàn ông mà tôi đã cho cuốn sách.
Ở mệnh đề chính: der Mann ở dạng số ít, giống đực, Nominativ.
Ở mệnh đề phụ: der Mann được thế bằng dem (đại từ quan hệ Dativ), do động từ geben đi với tân ngữ Dativ.
Câu thường:
Ich habe die Freunde getroffen. Ich habe den Freunden vertraut.
Câu Relativsatz:
Ich habe die Freunde, denen ich vertraut habe, getroffen.
Hay:
Ich habe die Freunde getroffen, denen ich vertraut habe.
Tôi đã gặp những người bạn mà tôi đã tin tưởng.
Câu thường:
Wir haben Emily vor einem Jahr 500 Euro geliehen. Sie hat sich seitdem nicht mehr gemeldet.
Chúng tôi đã cho Emily vay 500 euro một năm trước. Cô ấy đã không liên lạc với chúng tôi kể từ đó.
Câu Relativsatz:
Emily, der wir vor einem Jahr 500 Euro geliehen haben, hat sich seitdem nicht mehr gemeldet.
Emily, người mà chúng tôi đã cho mượn 500 Euro cách đây một năm, từ đó đã không liên lạc lại nữa.
Câu quan hệ giới từ Präposition là câu phụ (Nebensatz) sử dụng đại từ quan hệ dạng tương ứng với giới từ, nó có thể là Akkusativ hoặc Dativ để bổ nghĩa cho danh từ, đại từ ở mệnh đề chính.
Ví dụ:
Câu thường:
Das Geschenk war eine Überraschungsparty von meinen Freunden. Über das Geschenk habe ich mich sehr gefreut.
Câu Relativsatz:
Das Geschenk, über das ich mich sehr gefreut habe, war eine Überraschungsparty von meinen Freunden.
Món quà mà tôi đã rất vui mừng là một bữa tiệc bất ngờ từ bạn bè của tôi.
Câu thường:
An dieser Haltestelle kommt die Straßenbahn. Du kannst mit der Straßenbahn nach Hause fahren.
Câu Relativsatz:
An dieser Haltestelle kommt die Straßenbahn, mit der du nach Hause fahren kannst.
Tại trạm dừng này, xe điện sẽ đến, bạn có thể sử dụng nó để về nhà.
Câu quan hệ Genitiv là câu phụ sử dụng đại từ quan hệ ở dạng Genitiv để bổ nghĩa cho danh từ, đại từ ở mệnh đề chính.
Câu thường:
Ich habe einen Mann kennen gelernt. Seine Tochter ist die beste Schülerin in dieser Schule.
Câu Relativsatz:
Ich habe einen Mann kennen gelernt, dessen Tochter die beste Schülerin in dieser Schule ist.
Tôi đã làm quen với một người đàn ông, con gái của ông ấy là học sinh giỏi nhất trong trường này.
Câu thường:
In meinem Sprachkurs gibt es einige Schüler. Ihr Sprachekenntnis ist sehr gut.
Câu Relativsatz:
In meinem Sprachkurs gibt es einige Schüler, deren Sprachekenntnis sehr gut ist.
Trong khóa học ngôn ngữ của tôi, có một số học sinh có kiến thức ngôn ngữ rất tốt.
Câu thường:
Mein Nachbar ist sehr nett. Ich spiele oft mit seinen Kindern.
Câu Relativsatz:
Mein Nachbar, mit dessen Kinder ich oft spiele, ist sehr nett.
Người hàng xóm của tôi có những đứa trẻ mà tôi thường chơi cùng, rất tốt bụng.
Câu thường:
Ich habe zwei gute Freunde. In ihrer WG habe ich gestern geschlafen.
Câu Relativsatz:
Ich habe zwei gute Freunde, in deren WG ich gestern geschlafen habe.
Tôi có hai người bạn tốt, tôi đã ngủ qua đêm ở ký túc xá của họ vào hôm qua.