Chào mừng các bạn đến với blog DatGerman

Nơi chia sẻ kiến thức học tiếng Đức và
trải nghiệm cuộc sống ở Đức và Châu Âu

Mệnh đề quan hệ Relativsatz

Tổng hợp tất cả mệnh đề quan hệ Relativsatz dễ hiểu

Mệnh đề quan hệ Relativsatz hay còn gọi là câu quan hệ trong tiếng Đức là một trong những ngữ pháp quan trọng không thể bỏ qua, bởi vì nó thường xuyên được sử dụng ở hầu hết trong các văn bản viết từ trình độ B1 trở lên. Để câu văn trở nên mạch lạch và liền mạch, người ta sử dụng câu quan hệ. Nhờ nó, ta có thể ghép 2 câu riêng phân biêt thành một câu duy nhất, tuy nhiên ý nghĩa diễn đạt của 2 câu vẫn được giữ trọn vẹn.

Ở bài viết này, mình tổng hợp tất tần tật các mệnh đề quan hệ Relativsatz, có kèm các ví dụ minh hoạ cụ thể. Qua đó các bạn nhanh chóng hiểu và tự đặt câu cho mình.

Mệnh đề quan hệ Relativsatz

Các kiến thức cơ bản cần nắm:

Các bạn có thể chọn vào dòng chữ màu xanh lá gạch chân để đi đến bài viết về chủ đề tương ứng.

  1. Nominativ, Akkusativ, Dativ
  2. Genitiv
  3. Hauptsatz
  4. Nebensatz

Mệnh đề quan hệ Relativsatz (câu quan hệ) là gì ?

  • Mệnh đề quan hệ Relativsatz dùng để ghép nối 2 câu riêng biệt thành một câu.
  • Nó là mệnh đề phụ (Nebensatz), do đó động từ sẽ ở cuối câu.
  • Relativsatz sẽ bổ nghĩa, cung cấp thêm thông tin cho danh từ hoặc chủ ngữ ở mệnh đề chính (Hauptsatz) đứng trước nó mà không cần bắt đầu câu mới. Các danh từ, chủ ngữ đứng trước còn được gọi là từ tham chiếu – Bezugswort.
  • Mệnh đề quan hệ quan hệ bắt đầu bằng đại từ quan hệ (Relativpronomen) hoặc trạng từ quan hệ (Relativadverbien).

Ví dụ:

Ich habe einen Koffer. Der Koffer ist ungefähr 2 Kilo.

(Tôi có một cái Vali. Cái vali nặng khoảng 2 Kí.)

Ich habe einen Koffer, der ungefähr 2 Kilo ist.

Relativsatz 1

Để hiểu hiểu hơn về mệnh đề quan hệ Relativsatz, các bạn cần nắm rõ được đại từ quan quan hệ là gì?

Đại từ quan hệ – Relativpronomen

  • Đại từ quan hệ là từ đại diện, thế cho danh từ đứng trước nó (Bezugswort) ở mệnh đề chính thay vì viết lại chúng một lần nữa.
  • Relativpronomen sẽ đứng sau dấu phẩy.
 Giống đực MaskulinGiống cái FemininGiống trung NeutralSố nhiều Plural
Nominativderdiedasdie
Akkusativdendiedasdie
Dativdemderdemdenen
Genitivdessenderendessenderen
Bảng chia đại từ quan hệ – Relativpronomen

Mẹo nhớ:

  • Nominativ và Akkusativ sẽ giống nhau, khác nhau ở giống đức der đổi thành den
  • Dativ giống Đựcgiống trung đều giống nhau dem
  • Genitiv giống Đực giống trung đều giống nhau dessen, giống cáisố nhiều deren

Ngoài ra ta cũng có thể dùng với welche nhưng trường hợp này sẽ không phổ biến bằng der, die, das.

 Giống đực MaskulinGiống cái FemininGiống trung NeutralSố nhiều Plural
Nominativwelcherwelchewelcheswelche
Akkusativwelchenwelchewelcheswelche
Dativwelchemwelcherwelchemwelchen
Bảng chia welch- cho đại từ quan hệ Relativsatz

Mẹo nhớ:

  • Nếu các bạn nhớ bang chia đại từ quan hệ – Relativpronomen ở trên thì phần đuôi sẽ tương ứng với đuôi của welche.
  • Ví dụ: ở Nominativ giống đực der – welcher, Akkusativ: den – welchen, Dativ: dem – welchem, tương tự các trường hợp khác

! Đối với welch- sẽ không có Genitiv nên ta chỉ có thể dùng cách trên.

Cách dùng đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ:

Relativpronomen ở dạng Nominativ

Câu quan hệ Nominativ là câu sử dụng đại từ quan hệ dạng Nominativ để bổ nghĩa cho danh từ, đại từ ở mệnh đề chính.

Ví dụ:

Câu thường:

Ich habe einer Frau geholfen. Sie (Diese Frau) ist 50 Jahr alt.

Tôi đã giúp một người phụ nữ. Cô ấy 50 tuổi.

Câu Relativsatz:

Ich habe einer Frau, die 50 Jahren alt ist, geholfen.
hay
Ich habe einer Frau geholfen, die 50 Jahren alt ist.

Relativsatz Nominativ 1

Phân tích:

Từ tham chiếu cần thế (Bezugswort) là einer Frau – tân ngữ Dativ, giống cái, số ít.

Ở câu phụ (Nebensatz): Frau lại là chủ ngữ nên đại từ quan hệ phải ở dạng Nominativ.

Câu thường:

Die Kinder haben die Wettbewerbe The Voice gewonnen. Sie lernen in der Schule von Leipzig.

Câu Relativsatz:

Die Kinder, die in der Schule von Leipzig lernen, haben die Wettbewerbe The Voice gewonnen.

Relativsatz Nominativ 2

Die Kinder: Số nhiều.

Die ở Nebensatz là đại từ quan hệ thế cho die Kinder số nhiều và là chủ ngữ của câu Nebensatz nên nó bắt buộc ở dạng Nominativ.

Relativpronomen ở dạng Akkusativ

Câu quan hệ Akkusativ là câu phụ (Nebensatz) sử dụng đại từ quan hệ dạng Akkusativ để bổ nghĩa cho danh từ, đại từ ở mệnh đề chính.

Ví dụ:

Câu thường:

Wo ist mein Buch? Ich habe dir das Buch vor einem Jahr gegeben.

Câu Relativsatz:

Cuốn sách của tôi ở đâu? Tôi đã đưa cho bạn cuốn sách này một năm trước.

Wo ist mein Buch, das ich dir vor einem Jahr gegeben habe?

Relativsatz Akkusativ 2

Ở mệnh đề chính: Từ tham chiếu cần thế mein Buch, giống trung, số ít, Nominativ.

Ở mệnh đề phụ: Mein Buch ở câu chính được thế bằng das (tân ngữ Akkusativ), do có ich ở câu phụ làm chủ ngữ.

Der Laptop ist sehr teuer. Mein Vater hat mir den Laptop geschenkt.

Máy tính xách tay đó rất đắt tiền. Bố tôi đã tặng cho tôi chiếc máy tính xách tay này.

Der Laptop, den mein Vater mir geschenkt hat, ist sehr teuer.

Relativsatz Akkusativ 1 1

„Der Laptop“ ở mệnh đề chính: số ít, giống đực, Nominativ

Ở mệnh đề phụ „der Laptop“ được thế bằng „den“ do Laptop ở mệnh đề phụ là tân ngữ Akkusativ.

Relativpronomen ở dạng Dativ

Câu quan hệ Dativ là câu phụ (Nebensatz) sử dụng đại từ quan hệ dạng Dativ để bổ nghĩa cho danh từ, đại từ ở mệnh đề chính.

Ví dụ:

Câu thường:

Das ist der Mann. Ich habe das Buch dem Mann gegeben.

Câu Relativsatz:

Das ist der Mann, dem ich das Buch gegeben habe.

Đây là người đàn ông mà tôi đã cho cuốn sách.

Relativsatz Dativ 1

Ở mệnh đề chính: der Mann ở dạng số ít, giống đực, Nominativ.

Ở mệnh đề phụ: der Mann được thế bằng dem (đại từ quan hệ Dativ), do động từ geben đi với tân ngữ Dativ.

Câu thường:

Ich habe die Freunde getroffen. Ich habe den Freunden vertraut.

Câu Relativsatz:

Ich habe die Freunde, denen ich vertraut habe, getroffen.

Hay:

Ich habe die Freunde getroffen, denen ich vertraut habe.

Tôi đã gặp những người bạn mà tôi đã tin tưởng.

Relativsatz Dativ 2

Câu thường:

Wir haben Emily vor einem Jahr 500 Euro geliehen. Sie hat sich seitdem nicht mehr gemeldet.

Chúng tôi đã cho Emily vay 500 euro một năm trước. Cô ấy đã không liên lạc với chúng tôi kể từ đó.

Câu Relativsatz:

Emily, der wir vor einem Jahr 500 Euro geliehen haben, hat sich seitdem nicht mehr gemeldet.

Emily, người mà chúng tôi đã cho mượn 500 Euro cách đây một năm, từ đó đã không liên lạc lại nữa.

Relativsatz Dativ 3

Relativpronomen với Präposition

Câu quan hệ giới từ Präposition là câu phụ (Nebensatz) sử dụng đại từ quan hệ dạng tương ứng với giới từ, nó có thể là Akkusativ hoặc Dativ để bổ nghĩa cho danh từ, đại từ ở mệnh đề chính.

Ví dụ:

Câu thường:

Das Geschenk war eine Überraschungsparty von meinen Freunden. Über das Geschenk habe ich mich sehr gefreut.

Câu Relativsatz:

Das Geschenk, über das ich mich sehr gefreut habe, war eine Überraschungsparty von meinen Freunden.

Món quà mà tôi đã rất vui mừng là một bữa tiệc bất ngờ từ bạn bè của tôi.

Relativsatz PrapositionAkkusativ

Câu thường:

An dieser Haltestelle kommt die Straßenbahn. Du kannst mit der Straßenbahn nach Hause fahren.

Câu Relativsatz:

An dieser Haltestelle kommt die Straßenbahn, mit der du nach Hause fahren kannst.

Tại trạm dừng này, xe điện sẽ đến, bạn có thể sử dụng nó để về nhà.

Relativsatz PrapositionDativ

Relativpronomen im Genitiv

Câu quan hệ Genitiv là câu phụ sử dụng đại từ quan hệ ở dạng Genitiv để bổ nghĩa cho danh từ, đại từ ở mệnh đề chính.

Câu thường:

Ich habe einen Mann kennen gelernt. Seine Tochter ist die beste Schülerin in dieser Schule.

Câu Relativsatz:

Ich habe einen Mann kennen gelernt, dessen Tochter die beste Schülerin in dieser Schule ist.

Tôi đã làm quen với một người đàn ông, con gái của ông ấy là học sinh giỏi nhất trong trường này.

Câu thường:

In meinem Sprachkurs gibt es einige Schüler. Ihr Sprachekenntnis ist sehr gut.

Câu Relativsatz:

In meinem Sprachkurs gibt es einige Schüler, deren Sprachekenntnis sehr gut ist.

Trong khóa học ngôn ngữ của tôi, có một số học sinh có kiến thức ngôn ngữ rất tốt.

Relativpronomen im Genitiv + Präposition

Câu thường:

Mein Nachbar ist sehr nett. Ich spiele oft mit seinen Kindern.

Câu Relativsatz:

Mein Nachbar, mit dessen Kinder ich oft spiele, ist sehr nett.

Người hàng xóm của tôi có những đứa trẻ mà tôi thường chơi cùng, rất tốt bụng.

Câu thường:

Ich habe zwei gute Freunde. In ihrer WG habe ich gestern geschlafen.

Câu Relativsatz:

Ich habe zwei gute Freunde, in deren WG ich gestern geschlafen habe.

Tôi có hai người bạn tốt, tôi đã ngủ qua đêm ở ký túc xá của họ vào hôm qua.

Cảm ơn các bạn đã đọc bài. Chia sẻ bài viết lên:
Thuan Dat Duong
Thuan Dat Duong

Chào mọi người, mình là Dương Thuận Đạt, hiện đang sống và làm việc tại Đức. Blog DatGerman được lập ra với mong muốn chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm học ngôn ngữ, thi cử và trải nghiệm cá nhân của mình đến với các bạn có mong muốn đến Đức du học và làm việc.

Hy vọng các bạn thấy nội dung này hữu ích trong quá trình học tập.
Chúc các bạn luôn học tập tốt.

"Hành trình vạn dặm luôn bắt đầu từ những bước chân đầu tiên."

Mục lục