Chào mừng các bạn đến với blog DatGerman
Nơi chia sẻ kiến thức học tiếng Đức vàtrải nghiệm cuộc sống ở Đức và Châu Âu
Bài viết này chia sẻ với các bạn mẹo thi đọc tiếng Đức B1 Goethe, kinh nghiệm và bí quyết luyện đọc làm sao để đạt điểm cao trong kì thi. Qua đó các bạn có thể định hướng việc học và ôn tập một cách hiệu quả cho mình để chuẩn bị cho kì thi tốt nhất.
Các bạn cần nắm vững các ngữ pháp cơ bản và từ vựng các chủ đề khác nhau trong quá trình học từ A1-B1. Bài thi sẽ gồm 5 phần và trải dài nhiều chủ đề. Vậy nên việc biết được nhiều từ vựng sẽ giúp các bạn nhanh chóng tìm được từ khoá trả lời câu hỏi. Đặc biệt các bạn nên học các từ vựng đồng nghĩa và trái nghĩa vì trong bài thi, người ta thường sẽ dùng từ động nghĩa hoặc trái để hỏi. Nhưng bên cạnh đó, để đọc hiểu văn bản các bạn cũng cần kiến thức ngữ pháp, vì nó là cơ sở để hình thành nên câu văn.
Sau đây, mình chia sẻ lại những mẹo thi đọc tiếng Đức B1 Goethe, kinh nghiệm học, ôn tập chuẩn bị cho kì thi và cách làm bài thi để đạt điểm cao. Bài viết sẽ luôn cập nhật thường xuyên các kiến thức mới và từ vừng cho từng chủ đề.
Bạn có thể chọn vào chủ đề đã gạch chân bên dưới để đi đến bài viết tham khảo tương ứng:
Để dễ dàng phân tích cấu trúc câu và đọc hiểu đoạn văn đòi hỏi người đọc có kiến thức về ngữ pháp. Theo kinh nghiệm thi đọc B1 Goethe của mình thì sau đây là các ngữ pháp chính mà các bạn cần nắm phục vụ cho việc đọc hiểu.
Bạn có thể chọn vào chủ đề gạch chân bên dưới để đi đến bài viết tham khảo tương ứng:
Các bạn chọn vào dòng chữ đã gạch chân màu xanh lá để đi tới đường dẫn tương ứng:
Ngoài ra còn rất nhiều tài liệu, bộ đề thi khác, các bạn có thể liên hệ mình để nhận được tài liệu ôn tập. Vì vấn đề bản quyền, mình không tiện để tài liệu trên đây.
Nếu các bạn có thể giải dễ dàng được 2 bộ đề mà mình in đậm [2] [3] ở trên thì bạn có thể tự tin đi thi.
Ở phần thi này, các bạn cần ghi nhớ: thông tin trả lời câu hỏi trong văn bản đọc được sắp xếp theo thứ tự từ 1 đến 6 và giống với thứ tự câu hỏi. Trường hợp đảo lộn thông tin trả lời rất hiếm xảy ra.
Sau đây là gợi ý của mình từ kinh nghiệm thi đọc B1 mà các bạn có thể tham khảo và thực hiện trong quá trình giải đề.
Quy trình giải bài thi phần 1:
✅ Ví dụ đọc hiểu và gạch chân từ khoá phần câu hỏi:
✅ Ví dụ đọc và phân tích nhanh để xác định vị trí và đánh dấu thông tin câu trả lời ứng với câu hỏi trong bài đọc:
✅ Phân tích câu văn và so sánh với câu hỏi đã phân tích trước đó:
✅ Chọn đáp án: 1. Richtig, 2. Richtig, 3. Richtig.
Các bạn nên đọc bài viết 2 lần.
Các bước luyện đọc:
Đối với dạng bài này ta cần đọc thật nhanh để tìm từ khoá trong mẫu tin gần phù hợp, rồi mới đọc kĩ và tiến hành phân tích từng chi tiết nhỏ của đề bài để loại bỏ những đáp án gần giống nhau.
Các bước giải bài:
Phần 4 là phần các bạn phải đọc và hiểu được các quan điểm khác nhau của người viết để đưa ra kết luận xem người viết đang ủng hộ một ý kiến hay đang phản đối một nhận định nào đó. Vì thể để trả lời chính xác các bạn cần xác định đúng đề bài đang tán thành hay ủng hộ.
Chú ý: Việc xác định sai câu hỏi của đề bài có thể dấn đến tất cả các câu trả lời bị sai, nên các bạn cần chú ý xác định đúng yêu cầu đề bài.
Câu hỏi người bài 4 thường là:
Vì vậy, với cùng một đề bài nhưng khi người ta đổi câu hỏi khác thì kết quả sẽ đổi hoàn toàn trái ngược.
Sau đây là bước giải bài:
Bảng bên dưới là tổng hợp các từ, các dấu hiệu nhận biết là một câu phản đối hay tán thành từ kinh nghiệm thi đọc B1 của mình.
Mẫu câu đồng ý phản đối für ein Verbot | Mẫu không phản đối gegen ein Verbot |
➤ Es ist bewiesen, dass Werbung schadet. ➤ Ich finde es logisch, dass man dagegen etwas tun sollte. ➤ Ich wäre einverstanden, dass man etwas gegen zu viel Werbung macht. ➤ Ein Verbot scheint mir sinnvoll zu sein. ➤ Es gibt viele Gründe, weshalb man … verbieten sollte. ➤ Ich finde, ein Verbot würde etwas nützen. ➤ Meiner Meinung nach sollte das geändert werden. Ein Verbot wäre eine Möglichkeit. ➤ Ich kann den Argumenten für ein Verbot nur zustimmen. | ➤ Ich bin gegen ein Verbot von Werbung. ➤ Es ist nicht bewiesen, dass Werbung schadet. ➤ So ein Unsinn. / So ein Blödsinn. ➤ Natürlich kann ich verstehen, dass es hier Probleme gibt, aber … ➤ Viel wichtiger ist doch, dass man miteinander spricht. ➤ Es wäre besser, wenn man miteinander reden würde. ➤ Verbote haben wenig Sinn. / Wir brauchen keine Verbote. ➤ Ich habe hier meine Zweifel, Verbote passen nicht zur Demokratie. ➤ Man sollte mit Verboten vorsichtig sein. ➤ Es gibt doch schon so viele Verbote. Ich finde, das reicht. ➤ Meiner Meinung nach wäre ein Verbot negativ / hätte ein Verbot negative Folgen. |
Mẫu câu nêu quan điểm Meinung sagen | Mẫu câu tán thành Dafür sein | Mẫu câu phản đối Dagegen sein |
➤ Ich denke, dass ➤ Ich meine, dass ➤ Ich glaube, dass ➤Meiner Meinung nach ➤ Ich persönlich | ➤Ich finde es gut/ richtig, dass ➤Ich bin für/ ich bin dafür, dass ➤ hat Sinn/ ist sinnvoll | ➤ … hat keinen Sinn ➤ … ist sinnlos ➤ Ich finde es falsch ➤ …. wird nicht weit kommen ➤ Das finde ich nicht ➤ … ist unsinnig ➤ Ich bin gegen ➤ … muss man natürlich verbieten ➤ …. ist verboten ➤ Verbot |
Chú ý:
✅ Ví dụ xác định câu hỏi là tán thành hay phản đối và xác định tình huống:
✅ Ví dụ xác định từ khoá trong bài dựa vào các méo ở trên qua các từ mang ý nghĩa tán thành hay phản đối:
✅ Phân tích từ khoá trong bài:
Bài đọc ở phần 5 tương đối khó, do văn bản kết hợp nhiều mẫu câu bị động, từ ghép dài trong tiếng Đức, thứ tự thông tin câu trả lời không tuân theo trình tự nên việc tìm kiếm thông tin trở nên khó khăn hơn các phần khác.
Nội dung bài viết thường viết về:
Một số điểm ngữ pháp quan trọng ở phần này:
Những chủ đề ngữ pháp trên rất thường được hay sử dụng trong phần này, vậy nên các bạn nên ôn tập lại các loại ngữ pháp này để việc phân tích, đọc hiểu và đưa ra câu trả lời của bạn được chính xác hơn.
Ví dụ Komposita – từ quan trọng là từ cuối cùng:
Rücktritteinkaufvertragsbedingungen: Rücktritt (rút khỏi) ➡︎ Einkauf (mua) ➡︎ Vertrag (hợp đồng) ➡︎ Bedigungen (điều kiện)
(Điều kiện hủy hợp đồng mua bán)Reiserücktrittskostenversicherung: Reise (du lịch) ➡︎ Rücktritt (rút khỏi) ➡︎ Kosten (giá cả) ➡︎ Versicherung (bảo hiểm)
Giá bảo hiểm hủy chuyến du lịchRücktritteinkaufvertragsinformationen: Rücktritt (rút khỏi) ➡︎ Einkauf (mua) ➡︎ Vertrag (hợp đồng) ➡︎ Informationen (thông tin)
Thông tin hủy hợp đồng mua bán
Các thông tin câu trả lời sẽ không được sắp xếp theo thứ tự như ở các phần trước.
Gợi ý các bước giải bài thi phần 5 dựa trên kinh nghiệm thi đọc B1 của mình:
Bài viết đã trình bày các mẹo thi đọc tiếng đức B1 Goethe có kèm ví dụ. Để hoàn thành tốt bài thi và đạt điểm cao, các bạn cần nâng cao vốn từ vựng và nắm vững các ngữ pháp cơ bản đã được mình liệt kê lại trong bài viết. Hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn ôn tập hiệu quả hơn cho kì thi. Chúc các bạn sớm thi đỗ và có tấm bằng cho riêng mình.
Ngoài việc tự học và ôn tập, các bạn có thể liên hệ mình để tham gia một khoá ôn thi ngắn hạn để đạt được điểm cao hơn trong kì thi.