Chào mừng các bạn đến với blog DatGerman

Nơi chia sẻ kiến thức học tiếng Đức và
trải nghiệm cuộc sống ở Đức và Châu Âu

Phủ định trong tiếng Đức

Phủ định trong tiếng đức (Negation): kein, nicht và từ phủ định

Trong cuộc sống và trong văn bản, phủ định là một khía cạnh quan trọng và được chúng ta sử dụng hằng ngày nhằm diễn đạt sự trái ngược hoặc để bác bỏ một ý kiến nào đó. Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách sử dụng phủ định trong tiếng Đức và những ngữ cảnh mà nó thường được áp dụng. Đây là một chủ đề khá quan trọng trong tiếng đức và sẽ theo bạn xuyên suốt quá trình học tiếng Đức từ A1 đến C1.

Phủ định trong tiếng Đức

Trong tiếng Đức có 3 phương pháp chủ yếu để phủ định một câu khẳng định:

  • Phủ định với kein (danh từ)
  • Phủ định với nicht (phủ định từng thành phần hoặc cả câu)
  • Phủ định với từ mang ý nghĩa phủ định

Để làm rõ về chủ đề này, mình sẽ phân tích các trường hợp phủ định trong tiếng Đức trên, từ đó đưa ra sự so sánh giữa phủ định với kein và phủ định với nicht để các bạn áp dụng đúng loại. Các ví dụ cụ thể cho mỗi trường hợp sẽ được kèm theo một cách dễ hiểu. Sau cùng là tóm tắt những điều quan trọng nhằm giúp các bạn nắm rõ cách vận dụng cho mình. Tuy có ba loại phủ định trong tiếng đức, nhưng phủ định với nicht vẫn được sử dụng nhiều nhất.

Mục tiêu bài viết:

Bài viết sẽ giúp các bạn nắm được kiến thức và hiểu làm thế nào để phủ định trong tiếng Đức, phân biệt giữa nichtkein , xác định được vị trí của chúng trong câu và biết cách dùng từ mang ý nghĩa phủ định. Phần cuối bài viết là những bài tập vận dụng những kiến thức đã được trình bày. Bố cục được mình sắp xếp theo trình tự từ dễ đến khó dành cho các bạn mới bắt đầu học tiếng đức A1-B1cả các ban học tiếng đức ở trình độ B2/C1.

Phủ định trong tiếng Đức với kein

Định nghĩa phủ định với kein

Từ kein- trong tiếng đức được dùng để phủ định danh từ, đặc biệt là danh từ có mạo từ không xác định (ein, eine, ein, -)danh từ không có mạo từ. Các bạn thêm k vào mạo từ không xác định (ein, eine, ein, -) sẽ có dạng phủ định kein-kein- đứng trước danh từ.

Do mỗi danh từ trong tiếng Đức đều có giống nên đuôi của kein- sẽ phụ thuộc vào giống và các biến cách trong câu. Các biến cách trong tiếng đức gồm:

  • Nominativ
  • Akkusativ
  • Dativ
  • Genitiv

Để hiểu thêm các biến cách trong tiếng Đức, các bạn có thể tham khảo các bài viết sau:

  1. Nominativ – Akkusativ – Dativ và cách để phân biệt chúng
  1. Phủ định trong tiếng đức ở trình độ A1

Tóm lại: Kein- là từ phủ định cho danh từ có mạo từ không xác định (unbestimmte Artikel) và danh từ không có mạo từ (ohne Artikel – Nullartikel).

Cách phủ định với kein-

  1. Đầu tiên, các bạn cần xác định biến cách trong câu (Nominativ, Akkusativ, Dativ, Genitiv). Đối với các bạn mới bắt đầu học tiếng Đức, các bạn chỉ nên tập trung phần lớn vào việc phủ định danh từ ở dạng NominativAkkusativ (trình độ A1).
  2. Phủ định mạo từ của danh từ có giống đực, giống cái, giống trung, số nhiều bằng cách dùng từ kein- và thêm đuôi tương ứng với giống và biến cách.

Sau đây là bảng tổng kết các đuôi của kein- ở tất cả các biển cách, các bạn có thể tra cứu:

Negation 1

Cách xác định giống và biến cách:

Negation 2

Các bạn làm tương tự đối với các biến cách và các giống khác.

Mẹo nhớ phủ định với kein ở Nominativ và Akkusativ:

  • Nominativ: giống đức (der) và giống trung (das) sẽ giống nhau sử dụng kein, giống cái (die) và số nhiều (die) giống nhau đều sử dụng keine.
  • Akkusativ: giống Đực sẽ đuổi đuôi thành -en nên ta có keinen. Các giống còn lại sẽ giống ở dạng Nominativ.

Ví dụ

a) Phủ định kein- ở Akkusativ và Nominativ – dành cho các bạn mới bắt đầu học tiếng Đức A1:

Nominativ:

F: Ist das ein Füller ? – Nominativ giống đực (Đó có phải là cây bút mực không?)

A: Nein, das ist kein Füller. (Không, nó không phải là cây bút mực.)

Negation 3

F: Ist das eine Tasche?– Nominativ giống cái (Đó có phải là cái túi xách không?)

A: Nein, das ist keine Tasche. (Nó không phải là túi xách.)

Negation 4

F: Ist das ein Buch? – Nominativ giống trung (Đó có phải là một cuốn sách không?)

A: Nein, das ist kein Buch. (Đó không phải là cuốn sách.)

Negation 5

F: Sind das Äpfel? – Nominativ Plural (Đó có phải là những quả táo không?)

A: Nein, das sind keine Äpfel. (Đó không phải là những quả táo.)

Negation 6

Akkusativ:

F: Brauchst du einen Bleistift? – Động từ brauchen đi với Akkusativ, giống đực (Bạn có cần 1 cây viết chì không ?)

A: Nein, ich brauche keinen Bleistift  (Không, tôi không cần cây bút chì)

Negation 7

F: Hast du Zeit zum Kochen ? – Động từ haben đi với Akkusativ, danh từ giống cái không có mạo từ (Bạn có thời gian nấu ăn không)

A: Nein, ich habe keine Zeit (Không, tôi không có thời gian)

Negation 8

F: Hast du ein Buch? – Danh từ không có mạo từ (Bạn có 1 quyển sách không ?)

A: Nein, ich habe kein Buch (Không, tôi không có quyển sách)

Negation 9

F: Kaufen Sie Eier aus Massentierhaltung? (Ngài có mua trứng từ các trang trại công nghiệp không?)

A: Nein, wir kaufen keine Eier aus Massentierhaltung (Không, chúng tôi không mua trứng từ các trang trại công nghiệp)

Negation 10

b) Phủ định kein ở Dativ và Genitiv – dành cho các ban học tiếng đức ở trình độ B1 trở lên

Dativ và Genitiv: dạng phủ định danh từ cho Dativ và Genitiv rất ít khi được áp dụng và nó được sử dụng ở trình độ ngôn ngữ bậc cao.

Der Pullover gehört zu keinem Mann. ( zu + Dativ) (Chiếc áo len không thuộc về đàn ông nào cả.)
Phủ định danh từ ở dạng Dativ cho giống đức

Die Investition in dieses Projekt führt zu keiner Einnahme in absehbarer Zeit. – Dativ  (Việc đầu tư vào dự án này không dẫn đến bất kỳ thu nhập nào trong tương lai gần).
Phủ định danh từ ở dạng Dativ cho giống đức

Phủ định với nicht và các vị trí của nó

Định nghĩa và quy tắc chung để phủ định trong tiếng Đức

Ở phần trên, chung ta đã tìm hiểu cách phủ định danh từ, vậy thì nicht được sử dụng để phủ định các trường hợp còn lại. Gồm 2 loại: Phủ định các thành phần của câu và phủ định toàn bộ câu.

Quy tắc chung:

  • Nicht dùng để nhấn mạnh sự phủ định các thành phần trong câu hoặc cả câu. Bạn có thể dùng ở bất kì các thành phần trong câu cần nhấn mạnh sự phủ định nó.
  • Các thành phần của câu có thể được phủ định bằng cách đặt nicht ngay trước thành phần đó.
  • Nicht phủ định các thành phần của câu mang ý nghĩa không làm cái này, mà làm cái kia (có sự thay thế bằng hành động khác) hoặc không phải bây giờ mà lúc khác
  • Toàn bộ câu có thể bị phủ định, khi nicht đứng cuối câu. Trong trường hợp này, nó nhấn mạnh thể hiện sự hoàn toàn không muồn làmkhông muốn thay thế bằng hành động khác.

Phủ định với nicht ở các thành phần của của câu

Nicht ich schenke dir heute den Laptop zu deiner Geburtstag (sondern wir).
Không phải tôi tặng bạn hôm nay cái chiếc laptop nhân ngày sinh nhật của bạn, (mà là chúng tôi).

Ich schenke nicht dir heute den Laptop zu deiner Geburtstag (sondern deiner Familie).
Tôi không tặng bạn hôm nay một cái laptop nhân ngày sinh nhật của bạn, (mà là tặng gia đình bạn).

Ich schenke dir nicht heute den Laptop zu deiner Geburtstag (sondern morgen).
(Tôi tặng bạn một cái laptop nhân ngày sinh nhật của bạn không phải vào hôm nay (mà là vào ngày mai).

Ich schenke dir heute nicht den Laptop zu deiner Geburtstag (sondern die Torte).
Nhân ngày sinh nhật của bạn, tôi tặng bạn hôm nay không phải là một chiếc laptop, (mà là một cái bánh sinh nhật).

Ich schenke dir heute den Laptop nicht zu deiner Geburtstag (sondern zu deinem Schulabschluss).
Tôi tặng bạn một cái laptop không phải nhân ngày sinh nhật của bạn, (mà là nhân ngày tốt nghiệp của bạn).

Sau đây là 8 dạng phủ định với nicht cơ bản nhất:

Phủ định với nicht đứng trước danh từ có mạo từ xác định

Er ist nicht der beste Schüler. (sondern der zweite Schüler) – (nicht der beste Schüler der zweite Schüler)
(Anh ấy không phải là học sinh giỏi nhất, mà là học sinh xếp thứ 2).

Er hat nicht das Haus gekauft, sondern die Wohnung. (nicht das Haus → die Wohnung)
(Anh ấy không mua căn nhà, mà là mua căn hộ).

Nicht đứng trước mạo từ xác định. Trường hợp này rất ít được sử dụng và hầu như chỉ được dùng khi kết hợp với sondern. nicht…., sondern…

Phủ định cho tính từ: Nicht đứng trước tính từ cần phủ định

Das Haus ist nicht groß. (Căn nhà đó không to)

Ich bin nicht dorf. (Tôi không bị khờ)

Phủ định trạng từ: Nicht đứng trước trạng từ cần phủ định

Ich will nicht heute die Hausaufgaben machen. (Tôi không muốn hôm nay làm bài tập về nhà) (Tôi muốn làm bài tập về nhà, nhưng không phải là hôm nay. )

Ich tanze nicht gern. (Tôi không thích khiêu vũ)

Phủ định đại từ: Nicht đứng trước đại từ cần phủ định

Ich gebe nicht dir den Brief. (Tôi không đưa cho bạn một lá thư.)

Er ruft nicht mich an. (sondern sie). (Anh ấy không gọi cho tôi mà là cô ấy.)

Phủ định tên riêng: Nicht đứng trước tên riêng cần phủ định:

Das ist nicht John, sondern Peter. (Đó không phải là John, mà là Peter.)

Phủ định nhóm giới từ, trạng từ, …: Nicht đứng trước một cụm trạng từ, giới từ, … cần phủ định

Er kommt heute nicht zu meinem Geburtstag. (Hôm nay, anh ấy không đi đến sinh nhật tôi)

Sie ist nicht bei John. (Cô ấy không có ở nhà John)

Wir gehen nicht  am Monstag ins Kino. (Chúng ta đi xem phim không phải vào ngày thứ hai).

Phủ định mạo từ sở hữu: Nicht đứng trước mạo từ sở hữu cần phủ định

Das ist nicht mein Haus. (Đó không phải là nhà của tôi).

Phủ định toàn bộ câu (phủ định động từ)

  1. Nicht đứng ở cuối câu và phủ định cho động từ ở vị trí số 2:

Ich weiß es nicht (Tôi không biết nó).

Ich gehe heute zur Schule nicht. (Tôi không đến trường vào hôm nay)

Nicht đứng ở cuối câu, do đó toàn bộ câu bị phủ định.

  1. Nicht sẽ đặt trước động từ ở cuối câu đối với thì Perfekt, Modalverben hoặc kiểu câu Nebensatz có động từ đặt ở cuối.

Về ý nghĩa: phủ định cả câu nhằm nhấn mạnh sự không thể

Ich kann immer noch nicht kochen. ( Tôi vẫn không thể nấu ăn )

Ich gehe heute nicht einkaufen (Tôi không đi mua sắm vào hôm nay )
(cặp cụm động từ einkaufen gehen, có einkaufen nguyên mẫu đặt ở cuối)

Ich habe hier meine Kindheit nicht verbracht. (Tôi đã không trải qua tuổi thơ của mình ở đây).
(nicht đặt trước động từ ở thì Perfekt)

  1. Đối với trường hợp Nomenverbindung hay kiểu câu có động từ đi với cụm danh từ, cụm giới từ, nicht đặt trước thành phần cụm từ danh từ, giới từ này.

Ich kann mich heute nicht um meine Kinder kümmern. (s. kümmern + um Akk.) (Hôm nay tôi không thể chăm sóc con tôi được.)

Do động từ kümmern đi với giới từ um, ta không thể đặt nicht sau thành phần um Akk. (um meine Kinder nicht kümmern).

Tóm tắt so sánh phủ định giữa kein và nicht

Kein-Nicht
Phủ định thành phần danh từ, đặc biệt danh từ có mạo từ không xác địnhdanh từ không có mạo từ.Phủ định các trường hợp còn lại, gồm phủ định các thành phần của câu: 8 dạng cơ bản:

1. Phủ định với nicht đứng trước danh từ có mạo từ xác định

2. Phủ định cho tính từ: nicht đứng trước tính từ cần phủ định

3. Phủ định trạng từ: nicht đứng trước trạng từ cần phủ định

4. Phủ định đại từ: nicht đứng trước đại từ cần phủ định

5. Phủ định tên riêng: nicht đứng trước tên riêng cần phủ định

6. Phụ định nhóm giới từ, trạng từ, …: nicht đứng trước một cụm trạng từ, giới từ, … cần phủ định

7. Phụ định nhóm giới từ, trạng từ, …: nicht đứng trước một cụm trạng từ, giới từ, … cần phủ định

8. Phủ định toàn bộ câu (phủ định động từ) gồm 3 dạng:

Nicht đứng ở cuối câu và phủ định cho động từ ở vị trí số 2

Nicht sẽ đặt trước động từ ở cuối câu đối với thì Perfekt, Modalverben hoặc kiểu câu Nebensatz có động từ đặt ở cuối.

Đối với trường hợp Nomenverbindung hay kiểu câu có động từ đi với cụm danh từ, cụm giới từ, nicht sẽ được đặt trước thành phần cụm từ danh từ, giới từ này.
Bảng tóm tắt giữa phủ định trong tiếng đức: kein và nicht

Ví dụ: kein và nicht

  1. Er ist dumm. – phủ định tính từ
    Er ist nicht dumm. (anh ấy không có khờ)
  2. Er ist ein dummer Mensch – phủ định danh từ không xác định
    Câu phủ định: Er ist kein dummer Mensch. (anh ấy không phải là một chàng khờ)
    Er ist nicht ein dummer Mensch – không thể dùng nicht cho phủ mạo từ không xác định
  3. Ich gehe heute nicht einkaufen – phủ định toàn bộ câu
  4. Ein Ausländer in Deutschland ist jemand, der kein Bürger der Bundesrepublik Deutschland ist. – phủ định mạo từ không xác định.
    (Người nước ngoài ở Đức là người không phải là công dân của Cộng hòa Liên bang Đức)
  5. Ein Ausländer in Deutschland ist kein Deutscher. – phủ định mạo từ không xác định.
    (Người nước ngoài ở Đức không phải là người Đức)

Phủ định với từ mang ý nghĩa phủ định

  • jemand   ↔ niemand (một người nào đó ↔ không một ai)

Hat jemand das Brot gegessen? (Ai đó đã ăn ổ bánh mì)

Niemand hat das Brot gegesssen. (Không ai ăn ổ bánh mì đó cả)

  • immer ↔ nie ( luôn luôn  ↔ không bao giờ)

Er trinkt immer Alkohol. (Anh ấy luôn luôn uống rượu bia).

Sie trinkt nie Alkohol. (Cô ấy không bao giờ uống nước có cồn).

  • überall/ irgendwo  ↔ nirgends/ nirgendwo ( mọi nơi / bất cứ nơi nào ↔ không nơi nào)

In der Bibliothek kannst du Bücher überall finden. (Ở trong thư viện, bạn có thể tìm sách ở mọi nơi).

Diese spezielle Sorte Kaffee gibt es nirgendwo anders in der Stadt. (Loại cà phê đặc biệt này không có ở đâu khác trong thành phố).

  • etwas ↔ nichts (một cái gì đó ↔ không có gì)

F: Machst du jetzt etwas ? Nein, ich mache nicht. (Bây giờ bạn có làm gì đó không? Tôi không làm gì cả).

A: Ich habe nichts zu tun. (Tôi không có gì để làm)

  • noch   nicht mehr (vẫn còn   ↔    không còn)

F: Trinkt er noch Alkohol? (Anh ấy còn uống nước có cồn nữa không?)

A: Nein, er trinkt nicht mehr Alkohol (Không, anh ấy không còn uống nước có cồn nữa)

  • noch nicht (vẫn chưa)

F: Hast du die Hausaufgaben gemacht? (Có phải bạn đã làm bài tập về nhà?)

A: Ich habe noch nicht die Aufgaben gemacht. (Tôi vẫn chưa làm bài tập về nhà)

  • noch kein- (vẫn không)

F: Du bist schon 19. Hast du keinen Füherschein? (Bạn đã 19 tuổi. Bạn chưa có bằng lái xe à?)

A: Nein, ich habe noch keinen Führerschein gemacht. (Chưa, tôi vẫn chưa có làm bằng lái xe)

  • kein … mehr (không còn … nữa)

Ich habe keinen Hunger mehr. (Tôi không còn đói bụng nữa)

  • weder … noch … (không … và cũng không …)

Ich will weder ins Kino noch etwas essen. (Tôi không muốn đến rạp chiếu phim và cũng không muốn ăn.)

  • niemals (chưa lần nào)

Niemals trinke ich Bier. (Chưa lần nào tôi uống bia).

  • ohne + Akkusativ (không có): Ohne Pause, thường sẽ đi với Nullartikel

Ich arbeite ohne Pause. (Tôi làm việc mà không có nghỉ giải lao).

  • Tính từ + -los (arbeitslos – không có việc làm)

Er ist arbeitslos. (Anh ta không có việc làm).

  • Tính từ + frei (laktosehaltig ↔  laktosefrei (không chứa lactose); fahhradfrei(không có xe đạp) )

Die Milch ist laktosehaltig. (Sữa có chứa laktose)

Die Milch ist laktosefrei. (Sữa không chứa laktose)

Die Fußgängerzone in der Innenstadt ist fahrradfrei (Khu vực dành cho người đi bộ ở trung tâm thành phố cấm xe đạp)

  • un + tính từ (un-): ordentlich ↔ unordentlich (ngăn nắp ↔ không ngăn nắp)

Das Zimmer ist unordentlich. (Căn phòng đó không ngăn nắp).

  • in + tính từ (in-): flexibel ↔  inflexibel (linh hoat ↔ không linh hoạt)

Er ist inflexibel. (Anh ấy không linh hoạt)

  • il + tính từ (il-): legal ↔ illegal (hợp pháp ↔ bất hợp pháp)

Schwarzarbeit ist illegal in Deutschland. (Công việc không khai báo là bất hợp pháp).

  • ir + tính từ (ir-): relevant ↔ irrelevant (quan trong ↔ không quan trọng)

Diese Aufgabe ist irrelevant. (Bài tập này không quan trọng).

  • a + tính từ (a-): typisch ↔ atypisch (tiêu biểu ↔ không tiêu biểu)

Die Blumen in diesem Garten sind sehr schön, aber die Farben sind atypisch. (Các bông hoa trong khu vườn này rất đẹp, nhưng màu sắc lại khác thường.)

  • miss + tính từ (miss-): verständlich ↔ missverständlich (dể hiểu ↔ khó hiểu (gây nhầm lẫn)).

Ihre Nachricht wurde missverständlich formuliert. (Tin nhắn của bạn được diễn đạt một cách mơ hồ).

Bài tập áp dụng cho phủ định trong tiếng Đức:

Sử dụng kein và nicht phủ định các câu sau đây:

  1. Ich bin schlau.                                                   
  2. Ich bin die Tollste.                                           
  3. Das ist mein Fahrrad.                                   
  4. Wir treffen uns heute Abend im Biergarten.
  5. Heute regnet es . 
  6. Wir gehen heute in den Biergarten.
  7. Ich habe Kinder. 
  8. Das sind meine Kinder.
  9. Sie haben Hunger.
  10. Ich kaufe ein Brot.
  11. Ich bin glücklich.
  12. Ich komme aus Sri Lanka.
  13. Ich bin 23 Jahre alt.
  14. Ich wohne in Köln.
  15. Ich bin verheiratet.

Đáp án:

  1. Ich bin nicht schlau.                                                 
  2. Ich bin nicht die Tollste.                                          
  3. Das ist nicht mein Fahrrad.                                   
  4. Wir treffen uns heute Abend nicht im Biergarten.      
  5. Heute regnet es nicht.                                         
  6. Wir gehen nicht heute in den Biergarten.
  7. Ich habe keine Kinder.
  8. Das sind nicht meine Kinder.
  9. Sie haben keinen Hunger.
  10. Ich kaufe kein Brot.
  11. Ich bin nicht glücklich.
  12. Ich komme nicht aus Sri Lanka.
  13. Ich bin nicht 23 Jahre alt.
  14. Ich wohne nicht in Köln.
  15. Ich bin nicht verheiratet.

Tổng kết

Phủ định trong tiếng đức có 2 loại chính: phủ định với keinnicht (Negation mit kein und nicht). Trong đó phủ định với nicht được sử dụng nhiều nhất và nó có rất nhiều cách phủ định khác nhau.

Phụ thuộc vào ta muốn nhấn mạnh thành phần nào của câu cần phủ định thì nicht sẽ được đặt trước thành phần đó. Phủ định với kein chỉ được dùng để phủ định cho danh từ. Bên cạnh 2 cách phủ định cơ bản trên ta còn có phủ định với từ mang ý nghĩa phủ định.

Bạn có thể tham khảo thêm video sau của Easygerman để hiểu thêm về phủ định trong tiếng Đức: https://www.youtube.com/watch?v=vC_7XBaqsc4

Cảm ơn các bạn đã đọc bài. Chia sẻ bài viết lên:
Thuan Dat Duong
Thuan Dat Duong

Chào mọi người, mình là Dương Thuận Đạt, hiện đang sống và làm việc tại Đức. Blog DatGerman được lập ra với mong muốn chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm học ngôn ngữ, thi cử và trải nghiệm cá nhân của mình đến với các bạn có mong muốn đến Đức du học và làm việc.

Hy vọng các bạn thấy nội dung này hữu ích trong quá trình học tập.
Chúc các bạn luôn học tập tốt.

"Hành trình vạn dặm luôn bắt đầu từ những bước chân đầu tiên."

Mục lục